Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Danh từ đếm được không đếm được: Kiến thức và bài tập A-Z

Kiến thức và bài tập danh từ đếm được và không đếm được

(danh từ đếm được không đếm được) A-Z kiến thức và bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được và không đếm được là một trong những chủ điểm dễ gây nhầm lẫn nhất cho người học tiếng Anh. Nếu không nắm vững lý thuyết và thực hành đủ nhiều, các bạn có thể sử dụng sai và gây hiểu nhầm khi ứng dụng chúng. Để giúp các bạn ôn tập hiệu quả hơn danh từ đếm được và không đếm được, hãy cùng VUS luyện tập ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé.

Định nghĩa Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng anh

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được (Countable Noun) là tập hợp những danh từ chỉ các sự vật có thể cân đo, đong đếm được số lượng riêng lẻ và cụ thể. Danh từ đếm được có thể sử dụng với từ số đếm phía trước để thể hiện số lượng của chúng.

Ví dụ như: Ten fingers (10 ngón tay), five minutes (5 phút), one durian (một trái sầu riêng), two books (2 cuốn sách),…

Danh từ đếm được phân làm hai loại: Danh từ số ít đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Các quy tắc chuyển từ danh từ đếm được số ít -> danh từ đếm được số nhiều.

  • Các danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, -o, -z: thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều (watches, fishes, tomatoes, potatoes…).
  • Danh từ tận cùng là -y: đổi thành i hoặc -ies để chuyển thành danh từ số nhiều (babies, ladies,…).
  • Danh từ tận cùng là -f/ fe: chuyển sang số nhiều ta đổi thành -v và thêm -es (a knife – knives, a wife – wives).

Ngoài các trường hợp chuyển đặc biệt trên, trong tiếng Anh vẫn còn một số các danh từ đếm được số ít bất quy tắc như: 

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều 

Dịch nghĩa

Person

People

Con người

Ox

Oxen

Con bò

Tooth

Teeth

Răng

Woman

Women

Phụ nữ 

Sheep

Sheep

Con cừu

Mouse

Mice

Con chuột

Goose

Geese

Con ngỗng

Man

Men

Đàn ông

Child

Children

Trẻ em

Foot

Feet

Bàn chân

Cactus

Cacti

Cây xương rồng

Fish

Fish

Con cá

Bacteria

Bacterium

Vi khuẩn

Deer

Deer

Con hươu

Shrimp 

Shrimp

Con tôm

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) là tập hợp những danh từ không thể đếm được bằng số lượng cụ thể. 

Danh từ không đếm được thường chỉ ở dạng số ít. 

Tuy vậy, vẫn có nhiều danh từ không đếm được có “s” ở cuối mỗi danh từ. Đây là các danh từ chỉ các sự vật/hiện tượng trừu tượng.

Loại danh từ không đếm được

Ví dụ

Danh từ chỉ lĩnh vực/môn học 

  • Mathematics (Toán học)
  • Japanese (tiếng Nhật)
  • History (lịch sử)

Danh từ chỉ ẩm thực

  • Rice (cơm)
  • Food (thức ăn)
  • Drink (đồ uống)
  • Meat (thịt)
  • Salt (muối)
  • Coffee (cà phê)

Danh từ chỉ hiện tượng thiên nhiên

  • Storm (bão)
  • Flood (lũ lụt)
  • Thunder (sấm sét)
  • Earthquake (động đất)

Danh từ chỉ hoạt động

  • Climbing (leo cây)
  • Hiking (đi bộ đường dài)
  • Running (chạy bộ)

Danh từ trừu tượng

  • Friendship (tình bạn)
  • Motherhood (bổn phận người mẹ)
  • Will (ý chí)
  • Strength (sức mạnh)

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được 

Bảng dưới đây sẽ giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được dễ dàng hơn: 

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

Có 2 dạng: Số nhiều và số ít.

Thường chỉ có một dạng số ít duy nhất.

Đi cùng với mạo từ a/an.

Không đi với a/an. Đứng trước mạo từ “the” hoặc danh từ khác.

Đi cùng với các từ số đếm.

(two apples, five dollars, six candies,…)

Đi cùng các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác

(a glass of water, two bowls of porridge,…)

Đứng sau a few, few, many + danh từ số nhiều.

Từ để hỏi: How many?

(many things, a few books, few tests,…)

Ví dụ: How many cups are there? (Có bao nhiêu cốc?).

Đi cùng a little, little, much, a little bit + danh từ không đếm được.

Từ để hỏi: How much?

(a little bit of salt, little water, much money,…).

Ví dụ: How much sugar do I need to add? (Tôi cần phải bỏ thêm bao nhiêu đường?).

Ngoài cách phân biệt ở trên, chúng ta còn một số từ có thể được sử dụng cho cả danh từ đếm được và không đếm được: 

  • Some: Một vài.

Ví dụ danh từ đếm được: I’m reading some books (Tôi đang đọc vài quyển sách).

Ví dụ danh từ không đếm được: We’re enjoying some tea (Chúng tôi đang thưởng thức một ít trà).

  • A lot of/Lots of: Nhiều.

Ví dụ danh từ đếm được: The hospital always has a lot of/lots of people (Bệnh viện luôn có rất nhiều người).

Ví dụ danh từ không đếm được: I added a lot of/lots of sugar in the dish (Tôi đã thêm rất nhiều đường vào món ăn).

  • Any/No: Bất kỳ/Không.

Ví dụ danh từ đếm được:

- Do you have any sticky notes? (Bạn có giấy nhớ nào không?).

- I have no plans for the upcoming project (Tôi không có kế hoạch gì cho dự án sắp tới).

Ví dụ danh từ không đếm được: 

- There’s no need to do this (Bạn không cần phải làm điều này).

- There’s no way I do what you just told me (Không bao giờ tôi làm những gì bạn vừa nói).

  • Plenty of: Nhiều.

Ví dụ danh từ đếm được: I used to work plenty of jobs (Tôi đã từng làm rất nhiều công việc).

Ví dụ danh từ không đếm được: Have you eaten plenty of sugar recently? (Gần đây bạn có ăn nhiều đường không?).

Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài tập 1

Chọn những lựa chọn đúng trong các câu dưới đây: 

1. I’m looking for a/an assistant.

2. Good new/news from her makes us happy.

3. Listening to music can reduce your stress/stresses.

4. Do you see any things/thing in here? 

5. Are you working on projects/a project right now?

6. I’ve tried to call him many times/time but no one answered.

7. It seems that my life is full of bad lucks/luck.

8. Are you ready for this performance/performances?

9. Enjoy what you’re having right now. We should live in a/the moment.

10. If you want to buy some book/books, just tell me.

ĐÁP ÁN: 

1 – an

3 – stress

5 – a project

7 – luck

9 – the 

2 – news

4 – things 

6 – times

8 – performance

10 – books

Bài tập 2

Phân loại các danh từ đếm được và không đếm được trong danh sách dưới đây: 

1. Luck.

2. Fortune.

3. Flower.

4. Mushroom.

5. Sand.

6. Health.

7. Car.

8. Fan.

9. Can.

10. Necklace.

ĐÁP ÁN: 

  • Danh từ không đếm được: Luck, fortune, sand, health.
  • Danh từ đếm được: Necklace, flower, fan, can, car, mushroom.

Bài tập 3 

Phân loại các chỗ trống dưới đây là các danh từ đếm được (Countable Noun) hay không đếm được (Uncountable Noun):

1. Room ______

2. Toy ______

3. Force ______

4. Banner ______

5. Motorcycle _____

6. Plant ______

7.  Vintage ______

8. Battery ______

9. Lamp ______

10. Novelty ______

ĐÁP ÁN: 

1 – Countable Noun

3 – Uncountable Noun

5 – Countable Noun

7 – Uncountable Noun

9 – Countable Noun

2 – Countable Noun

4 – Countable Noun

6 – Countable Noun

8 – Countable Noun

10 – Uncountable Noun

Tiếng Anh cho người mất gốc không còn là nỗi lo khi đã có English Hub

Với English Hub, các bạn xóa tan nỗi lo mất gốc tiếng Anh cùng Bộ giáo trình American Language Hub mang đến hệ sinh thái học tập đa dạng, kết hợp cùng các video/sitcom vui nhộn, hỗ trợ thực hành tiếng Anh tăng cường mọi lúc, mọi nơi. 

Ngoài ra, với phương pháp học tập khoa học Immersive Learning (Thực hành nhập vai) và Socialtech-based Learning (học cùng các nền tảng công nghệ), học viên sẽ lấy lại căn bản tiếng Anh khi:

  • Tăng cường và cân bằng 4 kỹ năng Anh ngữ: Học viên ứng dụng kỹ năng Anh ngữ hiệu quả trong đời sống, học tập và công việc. 
  • Được tiếp cận ứng dụng học tập V-HUB độc quyền 24/7: Luyện tập mọi lúc mọi nơi, giải nguy những tình huống khó đỡ trong giao tiếp đời thường, chủ động làm chủ các cuộc trò chuyện và giao tiếp nhanh chóng.  
  • Kho thư viện đa dạng chủ đề: Hệ thống thư viện tích hợp các chuỗi video đậm chất giải trí. Học viên được học tiếng Anh thực tế qua Sitcom Cafe Hub, loạt series nội dung từ The Guardian và hàng ngàn chủ đề học tập thực tiễn khác. 
  • Tích hợp trí thông minh nhân tạo AI: Chỉnh sửa phát âm cho học viên đến từng âm tiết. Học viên mạnh dạn thể hiện và thực hành giao tiếp ở bất kỳ đâu. 

Anh Văn Hội Việt Mỹ – Trung tâm Anh ngữ đạt chuẩn quốc tế dành cho người mất gốc

  • Đạt và giữ vững kỷ lục Việt Nam với số lượng học viên sở hữu chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc với 180.918 học viên.
  • Là đơn vị duy nhất tại Việt Nam và Đông Nam Á đạt danh hiệu “Gold Preparation Center” bởi Cambridge University Press and Assessment.
  • Là đối tác chuyên môn lâu năm cùng các NXB danh giá trên thế giới: British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
  • 2.700.000 gia đình Việt lựa chọn Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS trong năm 2023.
  • Là hệ thống giáo dục với đội ngũ 2.700+ giảng viên, trợ giảng lớn nhất Việt Nam. 100% các giáo viên đều sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc TEFL.
  • Đơn vị giáo dục Anh ngữ uy tín và lâu đời tại Việt Nam với hơn 26 năm hoạt động và phát triển với số lượng hơn 77.000 học viên hiện tại và 280.000 lượt đăng ký trung bình mỗi năm. 

Vậy là VUS đã chia sẻ tất tần tật kiến thức danh từ đếm được và không đếm được trong bài viết trên. Hy vọng các bạn đọc đã có được thêm cho mình nhiều bài học bổ ích, làm nền tảng vững vàng cho quá trình lấy lại gốc tiếng Anh cho chính mình.

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward