Tiếng Anh nâng cao
Tiếng Anh nâng cao

Tiếng Anh nâng cao

Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns): Tổng hợp kiến thức và bài tập kèm đáp án

Kiến thức tổng hợp về đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) và bài tập

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là điểm kiến thức cơ bản trong kho tàng ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn cần nắm vững lý thuyết để tránh mắc sai lầm khi sử dụng điểm ngữ pháp này. Sau đây, VUS sẽ cung cấp tất tần tật những thông tin liên quan đến đại từ sở hữu thông qua bài viết bên dưới!

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì? 

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) trong tiếng Anh gồm “mine”, “yours”, “his”, “hers”, “ours”, “theirs” và “its”. Chúng thường thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại và rút gọn câu, để câu được rõ ràng và mạch lạc hơn.

Ví dụ: This is her book, not mine. (Quyển sách này là của cô ấy, không phải của tôi)

Đại từ sở hữu “mine” thay thế cho cụm từ “my book” nhằm tránh lặp lại từ “book” hai lần trong cùng một câu.

Phân loại các đại từ sở hữu

STT

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Dịch nghĩa

1

I

Mine

Của tôi

2

You

Yours

Của bạn

3

She

Hers

Của cô ấy

4

He 

His

Của anh ấy

5

We

Ours

Của chúng tôi

6

They

Theirs

Của họ

7

It

Its

Của nó

Vị trí và vai trò của các đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu đóng vai trò là chủ ngữ

Ví dụ: 

  • My hat is yellow and hers is red. (Cái mũ của tôi thì màu vàng và mũ cô ấy màu đỏ)
  • My class has 30 students. Theirs only has 25 students. (Lớp học của tôi có 30 học sinh. Lớp học của họ chỉ có 25 học sinh)

Đại từ sở hữu đóng vai trò tân ngữ

Ví dụ: 

  • His dog is bigger than mine. (Con chó của anh ấy thì lớn hơn con chó của tôi)
  • The book that you are reading is mine. (Quyển sách mà bạn đang đọc chính là của tôi)

Đại từ sở hữu đứng sau giới từ

Ví dụ: Anna can make up her face herself but she don’t know what to do with mine. (Anna có thể tự trang điểm cho bản thân nhưng cô ấy lại không biết trang điểm cho tôi)

Cách dùng đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu sử dụng trong câu có tính từ sở hữu nhằm giúp câu được rút gọn, tránh trùng lặp với phần trước đó

Ví dụ: This is her cat, not mine. (Đây là con mèo của cô ấy, không phải của tôi.)

“mine” là từ thay thế cho cụm “my cat” giúp câu văn mượt mà hơn, không lặp từ “cat”.

Đại từ sở hữu còn sử dụng trong câu có sở hữu kép

Ví dụ: That man is a kind father of mine. (Người đàn ông đó là người cha tốt của tôi)

Đại từ sở hữu sử dụng trong cuối các lá thư (Quy ước chung)

Khi kết thúc một lá thư có nội dung trang trọng, chúng ta thường dùng: 

Yours sincerely,

Yours faithfully,

So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Điểm giống nhau: Đều mang ý nghĩa là sở hữu

Điểm khác nhau: 

  • Đại từ sở hữu đóng vai trò như một cụm danh từ, vì thế theo sau đại từ sở hữu không có danh từ.

Ví dụ: Her skin are white, mine is brown. (Sau “mine” không đi kèm danh từ bởi “mine” đã thay thế cho “my skin”)

  • Tính từ sở hữu luôn cần có một danh từ đi kèm.

Ví dụ: Her skin are white, my skin is brown. (“her” và “my” là tính từ sở hữu kèm theo sau là danh từ “skin” nhằm bổ nghĩa cho danh từ)

Lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữu

Lưu ý một số điểm trong đại từ sở hữu dưới đây để tránh mắc sai lầm:

  • Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ
  • Đại từ sở hữu và cả tính từ sở hữu của “it” và “he” ở dạng giống nhau nên phân biệt vai trò cẩn thận để tránh nhầm lẫn. 

Bài tập đại từ sở hữu

Chọn đáp án đúng nhất

1. _____ house is smaller than _____ .

A. Ours / theirs 

B. Our / their

C. Ours / their 

D. Our / theirs

2. _____ children are older than _____.

A. My / her 

B. Mine / hers 

C. My / hers 

D. Mine / her

3. _____ talking to _____ sister?

A. Whose / yours 

B. Who’s / your

C. Whose / your 

D. Who’s / yours

4. This book isn’t _____. Is it _____?

A. my / yours 

B. mine / your

C. my / your 

D. mine / yours

5. “_____ dictionary is this?” “It’s _____.”

A) Whose / him 

B) Who’s / his

C) Whose / his 

D) Who’s / him

6. “_____ going to the party tonight?”

“I am not.”

A. Whose 

B. Which 

C. Who’s 

D. Where

7. And _____ garden is bigger than _____.

A. their / ours 

B. theirs / ours

C. their / our 

D. theirs / ours

8. _____ dog is running round _____ garden?

A. Whose / ours 

B. Who’s/our

C. Whose / our 

D. Who’s / ours

Đáp án: 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

B

D

C

C

A

C

Khởi đầu, phát triển và bứt tốc cùng kho tàng tiếng Anh thời thượng

Ngữ pháp là một nền tảng cơ bản, là tiền đề để phát triển kỹ năng tiếng Anh toàn diện. Việc nắm vững kiến thức về đại từ sở hữu hay tất cả các điểm ngữ pháp khác của tiếng Anh sẽ giúp người học tránh mắc các lỗi nhỏ nhặt dẫn đến việc mất điểm đáng tiếc khi thi cử. Hoặc tránh trường hợp sử dụng sai cấu trúc tiếng Anh khiến người nghe, người đọc hiểu sai ý nghĩa mà bạn muốn truyền đạt. 

Để đáp ứng các yêu cầu về việc nâng cao khả năng Anh ngữ từ cơ bản đến nâng cao, VUS mang đến những khóa học tiếng Anh uy tín, chất lượng, chuẩn với khung đào tạo quốc tế. Cụ thể:

  • Trau dồi kỹ năng Anh ngữ với khả năng học vượt trội cho học sinh từ độ tuổi từ 11 đến 15 cùng khóa học tiếng Anh THCS – Young Leaders.
  • Bứt phá 4 kỹ năng Listening – Speaking – Reading – Writing và tự tin chinh phục kỳ thi IELTS cùng các khóa học luyện chuyên sâu – IELTS Express và luyện thi cấp tốc – IELTS Expert
  • Xây dựng nền tảng từ con số 0, tìm lại niềm đam mê, yêu thích học ngoại ngữ với khóa học tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.
  • Tăng tốc trên chặn đường thăng tiến, mở rộng cơ hội nghề nghiệp và gặt hái thành công với khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.

Các khóa học mang được thiết kế với đa dạng chủ đề và với nguồn kiến thức thực tế, liên quan trực tiếp đến đời sống. Nhằm giúp học viên trau dồi và mở rộng vốn hiểu biết sâu rộng về đa lĩnh vực. 

Tích hợp công nghệ hiện đại vào trong giảng dạy và học tập như trí tuệ nhân tạo AI giúp luyện phát âm chuẩn, nâng cao kỹ năng Speaking. Hệ sinh thái học tập (V-HUB), hệ thống luyện thi độc quyền, thi thử như thi thật (Computer – Based Test), thư viện luyện thi,… nhằm phục vụ cho việc học và luyện thi 24/7.

  • Hơn 70 chi nhánh có mặt khắp 18 tỉnh/thành phố lớn trên toàn quốc: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nha Trang, Bình Định,… và 100% chi nhánh đạt chứng nhận bởi NEAS.
  • Hơn 180.918 học viên theo học tại VUS đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển toàn diện cho thế hệ trẻ Việt Nam.
  • Hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm và 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL.
  • Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu: Oxford University Press, British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng mức PLATINUM của British Council.

Trên đây là tất cả những thông tin từ lý thuyết cho tới bài tập ứng dụng về đại từ sở hữu để giúp người học nắm vững kiến thức ngữ pháp này. Hãy theo dõi website của VUS để tham khảo các bài viết bổ ích khác liên quan đến tiếng Anh nhé!

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward