Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Công thức used to lớp 9: Cấu trúc, cách dùng và các dạng bài tập

Công thức used to lớp 9: Cấu trúc, cách dùng và các dạng bài tập cụ thể

Công thức used to lớp 9 là công thức dùng để mô tả một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra ở hiện tại. Hiện nay nhiều em học sinh vẫn còn đang nhầm lẫn về cách sử dụng và ý nghĩa của các công thức “used to”, “be used to”, “get used to” dẫn đến quá trình làm bài thi xảy ra sai sót và không đạt được những điểm số như mong đợi. Vì thế, hãy cùng VUS phân biệt các công thức và cách dùng “used to” ngay trong bài viết dưới đây.

Công thức used to lớp 9

Cấu trúc used to

Khẳng định

S + used to + V

I used to live in New York City when I was young.

(Tôi từng sống ở thành phố New York khi còn trẻ)

Phủ định

S + did not (didn’t) use to + V

He didn’t use to eat spicy food.

(Anh ta từng không ăn thức ăn cay)

Nghi vấn

Did (not) + S + use to + V?

Did you use to play the violin when you were a child?

(Bạn có chơi đàn vĩ cầm khi còn nhỏ không?)

Cách dùng used to

Cấu trúc “used to” thường được sử dụng để mô tả về một hành động, thói quen, trạng thái hay một sự kiện đã từng diễn ra trong quá khứ và không còn xảy ra ở hiện tại. Đôi khi “used to” còn được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa quá khứ và hiện thực. Chính vì vậy mà “used to” thường chỉ được sử dụng trong thì quá khứ, đặc biệt là quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • My grandmother used to tell me stories about her youth. (Bà tôi đã từng kể cho tôi nghe những câu chuyện về tuổi trẻ của bà)
  • I used to love spicy food, but now I can’t handle it. (Tôi đã từng thích đồ ăn cay nhưng giờ tôi không thể ăn được nữa)

Một lưu ý mà các em học sinh cần phải nắm về cấu trúc “used to”: Khi trong câu có “did” ta dùng “use to” và khi trong câu không có “did” thì ta dùng “used to”.

Công thức be used to lớp 9

Cấu trúc be used to

Khẳng định

S + be + used to + V-ing/ noun

Lan is used to waking up early in the morning.

(Lan đã quen thức dậy sớm vào buổi sáng)

Phủ định

S + be not + used to + V-ing/ noun

I am not used to working late into the night.

(Tôi không quen làm việc muộn đến khuya)

Nghi vấn

Be + S + used to + V-ing/ noun?

Is she used to working night shifts at the hospital?

(Cô ấy đã quen làm ca đêm tại bệnh viện chưa?)

Cách dùng be used to

Cấu trúc “be used to” thường được dùng để mô tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã quen với việc đó và đã có kinh nghiệm cũng như không còn lạ lẫm gì đối với công việc đó nữa.

Ví dụ:

  • They are used to the peaceful atmosphere of the countryside. (Họ đã quen với không khí yên tĩnh của nông thôn)
  • I am used to the heavy traffic during rush hour. (Tôi đã quen với tình trạng giao thông đông đúc vào giờ cao điểm)

Công thức get used to lớp 9

Cấu trúc get used to

Khẳng định

S + get + used to + V-ing/ noun

She got used to waking up early after a few weeks of working the morning shift.

(Cô ấy đã quen dần với việc thức dậy sớm sau vài tuần làm ca sáng)

Phủ định

S + do/ does not + get + used to + V-ing/ noun

She does not get used to working long hours without breaks.

(Cô ấy không thể quen với việc làm việc liên tục mà không có giờ nghỉ)

Nghi vấn

Do/ Does + S + get + used to + V-ing/ noun?

Do your kids get used to doing homework every day?

(Các con của bạn đã quen dần với việc làm bài tập hàng ngày chưa?)

Cách dùng get used to

Cấu trúc “get used to” thường được dùng để mô tả về quá trình mà ai đó đang dần quen với 1 sự việc hoặc 1 vấn đề nào đó.

Ví dụ:

  • After living in the city for a year, he finally got used to the noise. (Sau khi sống ở thành phố một năm, anh ấy cuối cùng đã quen dần với tiếng ồn)
  • After a few weeks, she got used to the rhythm of the dance. (Sau vài tuần, cô ấy đã quen dần với nhịp điệu của bài nhảy)

Một vài lưu ý khi sử dụng “be used to” và “get used to”

  • Cả 2 cấu trúc “be used to” và “get used to” đều có danh từ hoặc động từ thêm “ing” theo sau.
  • “Be used to” và “get used to” đều có thể sử dụng được ở tất cả các thì, vì vậy trong quá trình làm bài tập bạn cần lưu ý chia động từ cho phù hợp.

Ví dụ:

  • Nam and Lan are getting used to living in the city. (Nam và Lan đang làm quen với cuộc sống trong thành phố)
  • She was used to the cold weather in her hometown. (Cô đã quen với thời tiết lạnh giá ở quê nhà)

Tổng hợp các dạng bài tập về công thức used to lớp 9 có kèm đáp án chi tiết

Bài tập công thức used to lớp 9 – Dạng 1

Yêu cầu: Hoàn thành câu với dạng đúng của “used to” và động từ trong dấu ngoặc.

  1. I _____________ (swim) a lot when I was younger.
  2. John _____________  (not eat) vegetables, but now he eats them.
  3. _____________ (they / have) a sports car?
  4. That building _____________  (be) a cinema, but it’s closed down.
  5. We _____________  (not like) maths lessons – our teacher was horrible!
  6. Where _____________  (you / go) to school?
  7. You _____________  (live) next door to me.
  8. I _____________  (not enjoy) studying, but I do now.

Đáp án:

1

used to swim

2

didn’t use to eat

3

Did they use to have

4

used to be

5

didn’t use to like

6

did you use to go

7

used to live

8

didn’t use to enjoy

Bài tập công thức used to lớp 9 – Dạng 2

Yêu cầu: Nhìn vào thông tin trong bảng, sau đó hoàn thành các câu về cuộc đời của Harry.  Sử dụng “used to” hoặc “didn’t use to”

 

aged 10

now (aged 15)

play the guitar

🗴

🗸

live in a big city

🗸

🗴

have a girlfriend

🗴

🗸

cycle to school

🗸

🗴

speak French

🗴

🗸

  1. Harry’s in a band now, but ________________________________________________.
  2. He lives in a small town now, but ___________________________________________.
  3. Harry is going out with a nice girl now, but ____________________________________.
  4. He gets the bus to school now, but __________________________________________.
  5. He speaks French well now, but ____________________________________________.

Đáp án:

1

he didn’t use to play the guitar

2

he used to live in a big city

3

he didn’t use to have a girlfriend

4

he used to cycle to school

5

he didn’t use to speak French (well)

Bài tập công thức used to lớp 9 – Dạng 3

Yêu cầu: Chọn đáp án đúng

  1. My mother used to / is used to cook on Sundays.
  2. Didn’t you use to swim / swimming?
  3. I didn’t use to watch / watching this much TV.
  4. You will be used to / used to noisy children soon.
  5. Allison used to be / being my best friend.
  6. I used to drink / drinking a glass of red wine every day.
  7. I was used to seeing / see sunshine in Hawaii.
  8. Are you used to eat / eating spicy food?
  9. My brother is used to get up / getting up early for school.
  10. Did you use / used to eat meat?

Đáp án:

1

used to

2

swim

3

watch

4

be used to

5

be

6

drink

7

seeing

8

eating

9

getting up

10

use

Bài tập công thức used to lớp 9 – Dạng 4

Yêu cầu: Hoàn thành các câu và câu hỏi với dạng đúng của used to hoặc be/get used to và các động từ bên dưới

be/ cycle/ (not) get on/ (not) eat/ sing

  1. My grandma ____________ in a band when she was young. They became quite famous too.
  2. When Roberto first moved to Japan, he ____________  the food for a long time. But he likes it now.
  3. ____________ (you) or walk to school when you were a teenager, Mum?
  4. I ____________ with Jake very well, but now we’re good friends.
  5. They inherited a lot of money last year and Debbie and her family ____________  rich now!

Đáp án:

1

used to sing

2

didn’t get used to eating

3

Did you use to cycle

4

didn’t use to get on

5

are used to being

Bài tập công thức used to lớp 9 – Dạng 5

Yêu cầu: Hoàn thành các câu với dạng đúng của “used to” cùng với các từ trong ngoặc

  1. (sea) We didn’t use to live near the sea, but we live near it now.
  2. (glasses) __________________________, but I wear them now.
  3. (milk) _____________________________ , but I don’t drink it now.
  4. (dogs) _____________________________ , but I’m not afraid of them now.
  5. (stamps) ___________________________ , but he doesn’t collect them now.
  6. (teacher) ___________________________ , but she isn’t one now.
  7. (Japanese) _________________________ , but she speaks it now.

Đáp án:

2

I didn’t use to wear glasses

3

I used to drink milk

4

I used to be afraid of dogs

5

He used to collect stamps

6

She used to be a teacher

7

She didn’t use to speak Japanese

Young Leaders: Điểm đến của sự tự tin và thành công trong việc học tiếng Anh

Anh ngữ thiếu niên Young Leaders khóa học dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi, tiếng Anh THCS, giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết), rèn luyện và cung cấp bộ kỹ năng mềm cần thiết cho việc học tập hiện tại và sau này. Ngoài ra, chương trình học còn giúp các em mở rộng hiểu biết về thế giới xung quanh, khơi mở thế giới quan. 

Young Leaders mang lại những gì cho học viên?

  • Phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh 
  • Mở rộng vốn từ vựng và nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp ở chương trình học phổ thông
  • Nhiều dự án học tập thực tế kích thích quá trình phát triển kỹ năng mềm của các em
  • Kiến thức vững chắc sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET, IELTS.
  • Tăng niềm yêu thích học tập Anh ngữ lâu dài cho học viên

Khung chương trình và chuẩn đầu ra cụ thể

Chương trình học Young Leaders bao gồm 3 cấp độ tương ứng với 18 cấp lớp và mỗi lớp sẽ diễn ra trong vòng 3 tháng. Mỗi lớp học sẽ được dẫn dắt bởi giáo viên người bản xứ và trợ giảng để quá trình giảng dạy và học tập của học viên được diễn ra sâu sát và chu đáo đến từng em. 100% giáo viên và trợ giảng của Young Leaders đều đảm bảo có có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL. 

  • Pre Young (3 cấp lớp): Trang bị cho học viên các kiến thức căn bản và cần thiết về TỪ VỰNG và NGỮ PHÁP giúp các em tự tin, sẵn sàng đáp ứng chương trình học ở bậc THCS. Bắt đầu phát triển lần lượt 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học viên ở mức độ cơ bản.
  • Young Connecting ( 9 cấp lớp): Các em có thể NGHE hiểu bài đàm thoại khoảng 4 – 5 phút. Đồng thời, học viên sẽ NÓI được các chủ đề đơn giản, trình bày các trải nghiệm với tốc độ nói vừa phải. Về kỹ năng đọc, các em có thể ĐỌC được các bài đọc có dung lượng khoảng 250 từ và VIẾT được những đoạn văn ngắn khoảng 80 – 100 từ .
  • Young Shining ( 6 cấp lớp): Ở cấp độ này, học viên đảm bảo sẽ NGHE hiểu được các cuộc tranh luận khoảng 7 – 8 phút và NÓI cũng như trình bày ý kiến, bàn luận về một số chủ đề trong phạm vi hiểu biết. Đồng thời, các em cũng ĐỌC được các bài đọc khoảng 400 từ và VIẾT các đoạn văn 130 – 160 từ trong đó có sử dụng các câu phức tạp, từ nối để giải thích,...

Phương pháp học hiện đại, hiệu quả

Với phương pháp học chủ động giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá của học viên, giúp các em tự rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu nhớ lâu và ứng dụng hiệu quả.

  • Khơi mở: Giáo viên liên tục đặt câu hỏi về nội dung học, tạo sự tò mò và mong muốn tìm hiểu.
  • Tìm hiểu: Học viên giải đáp sự thắc mắc, tò mò thông qua việc đọc hiểu tài liệu và quan sát.
  • Sáng tạo: Sau khi tìm hiểu, thu thập thông tin về vấn đề, học viên bắt đầu nhìn nhận vấn đề theo góc nhìn cá nhân, lên ý tưởng và sắp xếp ý tưởng.
  • Thảo luận: Các em bắt đầu chia sẻ các ý tưởng với nhau, quá trình này giúp các em khơi mở góc nhìn và tiếp thu thêm nhiều ý tưởng khác.
  • Đúc kết: Học viên sẽ được trình bày những thông tin, những ý tưởng của bản thân thông qua các phương pháp như thuyết trình hoặc viết.

Quá trình học như trên góp phần thúc đẩy học viên phát triển bộ kỹ năng mềm thiết yếu và cần thiết cho việc học tập của bản thân sau này.

  • Kỹ năng tư duy phản biện
  • Kỹ năng hợp tác
  • Kỹ năng thảo luận
  • Kỹ năng sáng tạo
  • Kỹ năng sử dụng công nghệ

Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB

  • Hệ thống bài tập được xây dựng bám sát bài trước và sau buổi học giúp học viên nắm chắc bài học.
  • Tích hợp với công nghệ AI, chuẩn hóa và cải thiện phát âm cho học viên.
  • Ứng dụng thông minh giúp học viên thuận tiện luyện tập bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và có thói quen xây dựng kế hoạch để thúc đẩy việc học tốt hơn
  • Đây còn là cổng thông tin liên lạc với các bậc phụ huynh, giúp theo dõi tình hình học tập của con em và tiến độ làm bài tập Online Workbook (bài tập bắt buộc).
  • V-HUB còn là cộng đồng gắn kết bạn bè, kết nối các em học viên lại với nhau, tạo động lực thúc đẩy nhau học tập

Những hoạt động ngoại khóa bổ ích tại Young Leaders

  • Lớp hỗ trợ kiến thức: Với sĩ số tinh gọn, tối ưu hóa thời gian tương tác giữa giáo viên và học viên giúp các em được phát triển và tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa.
  • Lớp ôn thi học kỳ: Giúp các em ôn luyện lại các kiến thức ở chương trình học THCS và tự tin đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.
  • Nhiều sân chơi hấp dẫn: Sân chơi V-challenge được mô phỏng như cuộc thi Rung chuông vàng, sẽ giúp các em tự kiểm tra và đánh giá lại năng lực tiếng Anh của bản thân, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển tối đa về ngôn ngữ.

VUS cùng những thành tựu đáng tự hào trong đào tạo và giáo dục Anh ngữ

Với gần 80 trung tâm đạt chứng nhận NEAS có mặt tại 22 tỉnh thành, là trung tâm duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh và hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment, VUS tự hào là hệ thống đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam.

Với những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục, VUS hiện đang sở hữu số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất Việt Nam – lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Nhằm mang lại môi trường học tập chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng đầu ra cho các học viên hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đảm bảo:

  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc gắt gao về trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
  • Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.

Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.

Ngoài ra, VUS hiện là đối tác lâu năm, uy tín trong ngành đào tạo Anh ngữ với các nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill,… Thông qua đó, VUS đã chắt lọc và bản địa hóa chương trình giảng dạy để phù hợp hơn với thế hệ trẻ Việt Nam nhưng vẫn kế thừa nội dung phong phú và sinh động của chương trình quốc tế.

Với tâm huyết mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị cho các học viên những hành trang vững chắc và thiết yếu, từ đó mở ra những cánh cửa hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.

Bên trên là toàn bộ lý thuyết trọng tâm, cốt lõi về công thức used to lớp 9 cùng với 5 dạng bài tập mà VUS đã cung cấp để các em học sinh có thể thực hành và kiểm tra lại kiến thức ngay sau khi đã học. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em phần nào nắm vững và hiểu rõ hơn về các cấu trúc “used to”. Đừng quên theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về ngữ pháp các em nhé! 

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward