Tiếng Anh nâng cao
Tiếng Anh nâng cao

Tiếng Anh nâng cao

Nơi bạn có thể khám phá và nghiên cứu sâu hơn về tiếng Anh. Từ những khía cạnh văn hóa và lịch sử của ngôn ngữ đến các xu hướng và phong cách sử dụng tiếng Anh hiện đại.

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 đơn giản, chính xác

Cách đơn giản, chính xác để phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

(cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2) Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 đơn giản, chính xác

Bạn đã nắm được cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 hay chưa? Đây vốn dĩ là 2 câu điều kiện cơ bản nhưng thường khiến người học nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây VUS sẽ hướng dẫn bạn cách chính xác nhất để phân biệt các câu điều kiện này. 

Tìm hiểu về câu điều kiện loại 1 và loại 2

Để có thể nắm vững cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2, trước tiên, bạn cần biết rõ câu điều kiện loại 1 là câu gì và câu điều kiện loại 2 là loại câu như thế nào. Cùng tìm hiểu trong phần nội dung dưới đây.

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là dạng câu được dùng để mô tả những tình huống, hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể. Câu điều kiện loại 1 bao gồm 2 mệnh đề đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính hay còn được biết đến với tên gọi mệnh đề kết quả.

Cấu trúc

 

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (Thì)

Công thức

If + S + V(s, es)…

S + will + V-inf

Dạng động từ

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ: 

  • If you visit New York, you will see the Statue of Liberty. (Nếu bạn đến thăm New York, bạn sẽ thấy tượng Nữ thần Tự do)
  • If he eats too much junk food, he will gain weight. (Nếu anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt, anh ấy sẽ tăng cân)
  • If you study regularly, you will improve your English skills. (Nếu bạn học thường xuyên, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng tiếng Anh của mình)

Trong các ví dụ trên, mệnh đề “If” mô tả một điều kiện có khả năng có thể xảy ra trong tương lai và mệnh đề chính diễn đạt một kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện đã nêu được đáp ứng.

Cách dùng

Câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng để nêu các kế hoạch cho tương lai hoặc đưa ra các tình huống giả định. Ngoài ra, câu điều kiện dạng này cũng được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc lời khuyên. 

Ví dụ:

  • If the weather stays nice, we will have a barbecue in the garden. (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ tổ chức tiệc nướng ngoài vườn)
  • If she finishes her work on time, she can go to the concert. (Nếu cô ấy hoàn thành công việc đúng giờ, cô ấy có thể đến buổi hòa nhạc)
  • If she exercises regularly, she will improve her health. (Nếu cô ấy tập thể dục thường xuyên, cô ấy sẽ cải thiện sức khỏe của mình)

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để mô tả hình huống, hành động, sự việc không có thật và không thể xảy ra ở cả hiện tại và tương lai. Tương tự như câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 cũng bao gồm 2 mệnh đề, đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính (hay còn được gọi là mệnh đề kết quả)

Cấu trúc

 

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (Thì)

Công thức

If + S + V2/ed

S + would/ could/ should + V-inf

Dạng động từ

Thì quá khứ đơn

Nguyên mẫu

Ví dụ: 

  • If it weren’t raining, we would go for a walk in the park. (Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dạo trong công viên)
  • If I knew how to cook, I would prepare a homemade meal by myself. (Nếu tôi biết nấu ăn, tôi sẽ tự tay chuẩn bị bữa ăn tại nhà)
  • If you didn’t have to work tomorrow, we could go to the beach. (Nếu ngày mai bạn không phải làm việc thì chúng ta có thể đi biển)

Trong những ví dụ trên, mệnh đề “If” dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Mệnh đề chính diễn đạt kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đã đưa ra là đúng.

Lưu ý: Ở mệnh đề điều kiện loại 2, nếu xuất hiện động từ tobe thì ta sẽ dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Cách dùng

Câu điều kiện loại 2 thường được dùng để mô tả các tình huống giả tưởng hoặc các hành động tưởng tượng sẽ không xảy ra ở tương lai. Ngoài ra, cấu trúc câu này còn được sử dụng để đưa ra những lời khuyên, lời gợi ý. 

Ví dụ:

  • If he had more time, he would travel the world. (Nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới)
  • If he weren’t so busy, he could join us for dinner tonight. (Nếu anh ấy không bận thì tối nay anh ấy có thể cùng chúng ta ăn tối)
  • If they didn’t live so far away, we could visit them more often. (Nếu họ không sống quá xa, chúng ta có thể đến thăm họ thường xuyên hơn)

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 nhanh nhất

Sau khi đã nắm rõ về câu điều kiện loại 1 và loại 2 như cấu trúc, cách dùng, hãy tiếp tục tìm hiểu về cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2.

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào loại thì được dùng trong mệnh đề điều kiện

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 dễ nhìn thấy nhất đó chính là căn cứ vào các thì được sử dụng trong mệnh đề “If”. Câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If”, trong khi câu điều kiện loại 2 lại sử dụng thì quá khứ đơn. 

Nguyên nhân của sự khác biệt này là do câu điều kiện loại 1 dùng để đề cập đến những tình huống, sự kiện có thể xảy ra hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai, trong khi câu điều kiện loại 2 lại đề cập đến những tình huống không có thật trong tương lai hoặc những sự việc mang tính tưởng tượng.

Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 1: If I have more free time, I will learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới)

→ Gợi ý rằng nếu người nói có thời gian rảnh trong tương lai thì họ sẽ nên học thêm một ngôn ngữ mới.

  • Câu điều kiện loại 2: If I had more free time, I would learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn, tôi đã học một ngôn ngữ mới)

→ Gợi ý rằng hiện người nói đang không có nhiều thời gian rảnh để học một ngôn ngữ mới.

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào khả năng điều kiện được đáp ứng

Câu điều kiện loại 1 mô tả điều kiện có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai, diễn đạt một khả năng có thật và thường gợi ý rằng điều kiện đó có thể được đáp ứng. Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 mô tả điều kiện trái với thực tế, khó xảy ra, thường diễn đạt những tình huống mang tính tưởng tượng và thường gợi ý rằng điều kiện đó khó có thể đáp ứng được.

Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 1: If she studies hard, she will pass her exams. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi)

→ Ngụ ý của câu này rằng nếu bây giờ cô ấy học hành chăm chỉ thì có khả năng là cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi trong tương lai.

  • Câu điều kiện loại 2: If I weren’t afraid of heights, I could enjoy the view from the top of the mountain. (Nếu bạn không sợ độ cao, bạn có thể ngắm cảnh từ đỉnh núi)

→ Ngụ ý rằng thực tế người nói mắc chứng sợ độ cao những đang đưa ra những giả định tưởng tượng, không có thật.

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2: Căn cứ vào cấu trúc của câu

Căn cứ vào cấu trúc câu là cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 cuối cùng mà VUS chia sẻ đến bạn. Như đã tìm hiểu ở phần nội dung trên, ta có thể thấy cấu trúc câu của 2 loại điều kiện này hoàn toàn khác nhau, vì vậy, khi nhìn vào một câu điều kiện bất kỳ bạn có thể căn cứ vào cấu trúc của câu để phân biệt.

Ví dụ: 

  • Câu điều kiện loại 1: If you wake up early, you will have time for a morning jog. (Nếu thức dậy sớm, bạn sẽ có thời gian để chạy bộ buổi sáng)
  • Câu điều kiện loại 2: If you weren’t so nervous, you would do better in the job interview. (Nếu bạn không quá lo lắng, bạn sẽ làm tốt hơn trong buổi phỏng vấn xin việc)

Ngoài ra cách dùng của 2 câu điều kiện này cũng hoàn toàn khác nhau, nếu câu điều kiện loại 1 dùng để lên kế hoạch cho tương hoặc các tính huống giả định có thể xảy ra thì câu điều kiện loại 2 lại dùng để mô tả một giấc mơ, một điều ước khó có thể trở thành sự thật.

Một số bài tập về câu điều kiện loại 1 và loại 2 có kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Viết câu điều kiện loại 1 với những gợi ý đã cho

1. go to the city / visit the museum

→ If we ___________________________.

2. get a job / earn extra money

→ If my brother _____________________.

3. fail her exams / not go to university

→ If she ___________________________.

4. go to university / study art

→ If she ___________________________.

5. have enough money / see a film

→ If they ___________________________.

6. become a taxi driver / drive a pink taxi

→ If I ______________________________.

Đáp án:

1

If we go to the city, we’ll visit the museum.

2

If my brother gets a job, he’ll earn extra money.

3

If she fails her exam, she won’t go to university.

4

If she goes to university, she’ll study art.

5

If they have enough money, they’ll see a film.

6

If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi.

Bài tập 2: Dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 để chia các động từ trong ngoặc

  1. I ___________ (not be) surprised if you ___________ (enjoy) that film.
  2. If Helen ___________ (come), there ___________ (not be) enough seats.
  3. If they ___________ (work) hard, they ___________ (pass) their exams.
  4. We ___________ (have) a barbecue if it ___________ (not rain).
  5. If I ___________ (go) to London, I ___________ (send) you a postcard.

Đáp án:

1

won’t be – enjoy

2

comes – won’t be

3

work – will pass

4

will have – doesn’t rain

5

go – will send

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. If I didn’t / wouldn’t work hard, I didn’t / wouldn’t pass my exam.
  2. If he played / ‘d play a musical instrument, he chose / ‘d choose the saxophone.
  3. Where did / would you live if you moved / ‘d move to another country?
  4. My parents were / would be delighted if I went / ‘d go to university.
  5. If you had / ‘d have $10,000, what did / would you spend it on?

Đáp án:

1

If I didn’t work hard, I wouldn’t pass my exam.

2

If he played a musical instrument, he‘d choose the saxophone.

3

Where would you live if you moved to another country?

4

My parents would be delighted if I went to university.

5

If you had $10,000, what would you spend it on?

Bài tập 4: Viết câu điều kiện loại 2 với những gợi ý đã cho

  1. I (not ask) Bob for help / if I (be) you
  2. He (have) more money / if he (not spend) all his time dreaming
  3. If people (not drive) so much / this town (be) cleaner
  4. If you (wear) a coat / you (not feel) cold
  5. I (not have to) do the washing-up / if we (have) a dishwasher

Đáp án:

1

I wouldn’t ask Bob for help if I were you.

2

He would have more money if he didn’t spend all his time dreaming.

3

If people didn’t drive so much, this town would be cleaner.

4

If you wore a coat, you wouldn’t feel cold.

5

I wouldn’t have to do the washing-up if we had a dishwasher.

Cải thiện 4 kỹ năng Anh ngữ cùng với 4 khóa học độc quyền tại VUS

Với 4 khóa học Anh ngữ độc quyền phù hợp với mọi lứa tuổi tại VUS, bạn sẽ được học tập với các chủ đề đa dạng và thực tiễn, kết hợp cùng việc sử dụng những bộ giáo trình nổi tiếng quốc tế đảm bảo mang lại hiệu quả cải thiện năng lực tiếng Anh sau khi kết thúc mỗi lớp học.

  • Young Leaders (11-15 tuổi) tiếng Anh THCS: Giúp học viên xây dựng kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và xây bộ kỹ năng mềm vượt trội cần thiết cho quá trình học tập.
  • IELTS ExpressIELTS Expert: Với đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, tập trung rèn luyện nhuần nhuyễn từng kỹ năng, hướng dẫn từng chiến thuật thi cụ thể giúp học viên sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.
  • English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Cam kết giúp học viên lấy lại nền tảng Anh ngữ đã mất, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
  • Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp: Giúp học viên nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.

VUS – Nơi học viên xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc

VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 183.118 đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Ngoài ra, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS còn tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Cùng với đó là những thành tích nổi bật nhất trong ngành giáo dục Anh ngữ:

  • Là hệ thống Anh ngữ quy tụ hơn 2.700 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề lớn nhất tại Việt Nam.
  • 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL..
  • Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống đã phát triển rộng khắp và đã thành lập được hơn 80 cơ sở tại 22+ tỉnh, thành trên cả nước.
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn biết cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 trong tiếng Anh. Đừng quên thường xuyên ôn lại lý thuyết và thực hành bài tập để không quên kiến thức bạn nhé! Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh bổ ích mỗi ngày.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward