Học tiếng Anh cùng bé
Bảng động từ bất quy tắc lớp 7 đầy đủ nhất kèm bài tập có đáp án
Bảng động từ bất quy tắc lớp 7 đầy đủ kèm bài tập có đáp án chi tiết
Bảng động từ bất quy tắc lớp 7 là một trong những kiến thức tương đối khó đối với học sinh, bởi các em không có cách nhớ nào khác ngoài việc phải học thuộc lòng chúng. Để hỗ trợ học sinh nhớ các động từ bất quy tắc một cách có chọn lọc hơn, VUS xin giới thiệu đến các bạn bảng động từ bất quy tắc lớp 7 phổ biến, thường gặp do VUS tổng hợp và đăng tải.
Table of Contents
Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc, thường được gọi là Irregular Verbs, là nhóm động từ dùng để mô tả các hành động đã diễn ra trong quá khứ. Nhưng những động từ này sẽ không tuân theo các quy tắc biến đổi thông thường khi được chia ở các thì như quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành.
Như tên gọi của chúng, động từ bất quy tắc không tuân theo những quy tắc chung, như việc thêm “ed” khi chuyển đổi từ dạng nguyên mẫu (V1) sang dạng quá khứ (V2) hoặc dạng phân từ quá khứ (V3).
Ví dụ trường hợp biến đổi các động từ bất quy tắc:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Come
- Quá khứ (V2): Came
- Quá khứ phân từ (V3): Come
Trong khi đó các động từ có quy tắc được chuyển đổi như sau:
- Động từ nguyên mẫu (V1): Stay
- Quá khứ (V2): Stayed
- Quá khứ phân từ (V3): Stayed
Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc dành cho học sinh lớp 7
Trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ bất quy tắc, nhưng thực tế lại chỉ khoảng hơn 300 từ là được dùng nhiều trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Còn đối với chương trình học Tiếng Anh lớp 7, các em học sinh thường chỉ cần biết và nắm vững khoảng hơn 70 động từ bất quy tắc được liệt kê dưới đây là đã có thể hoàn thành tốt các bài tập trong kiểm tra, kỳ thi và trong các tình huống giao tiếp cơ bản.
STT | Nguyên thể(V1) | Quá khứ(V2) | Quá khứ phân từ(V3) | Nghĩa của từ |
1 | be | was/were | been | Là, thì, ở… |
2 | become | became | become | Trở nên |
3 | begin | began | begun | Bắt đầu |
4 | break | broke | broken | Làm gãy, làm bể |
5 | bring | brought | brought | Mang |
6 | build | built | built | Xây dựng |
7 | blow | blew | blown | Thổi |
8 | buy | bought | bought | Mua |
9 | catch | caught | caught | Bắt giữ, tóm lấy |
10 | choose | chose | chosen | Chọn lựa |
11 | come | came | come | Đến |
12 | cut | cut | cut | Cắt |
13 | do | did | done | Làm |
14 | drink | drank | drunk | Uống |
15 | eat | ate | eaten | Ăn |
16 | fall | fell | fallen | Té ngã, trượt |
17 | feel | felt | felt | Cảm thấy |
18 | find | found | found | Tìm kiếm |
19 | forget | forgot | forgotten | Quên |
20 | fly | flew | flown | Bay |
21 | get | got | gotten | Được, có được |
22 | give | gave | given | Cho, tặng |
23 | go | went | gone | Đi |
24 | grow | grew | grown | Phát triển, gia tăng |
25 | have | had | had | Có |
26 | hear | heard | heard | Nghe thấy |
27 | hit | hit | hit | Đánh |
28 | hold | held | held | Cầm, nắm, giữ |
29 | hurt | hurt | hurt | Làm đau |
30 | keep | kept | kept | Giữ lấy |
31 | know | knew | known | Biết |
32 | lead | led | led | Lãnh đạo |
33 | leave | left | left | Rời khỏi |
34 | lay | laid | laid | Để, đặt |
35 | lend | lent | lent | Cho mượn, cho vay |
36 | lie | lay | lain | Nằm |
37 | lose | lost | lost | Mất |
38 | make | made | made | Làm ra |
39 | mean | meant | meant | Nghĩa là |
40 | meet | met | met | Gặp gỡ |
41 | pay | paid | paid | Trả tiền |
42 | put | put | put | Đặt, để |
43 | read | read | read | Đọc |
44 | ride | rode | riden | Lái, cưỡi |
45 | ring | rang | rung | Reo |
46 | rise | rose | risen | Mọc |
47 | run | ran | run | Chạy |
48 | sew | sewed | sewed/sewn | May vá |
49 | say | said | said | Nói |
50 | see | saw | seen | Thấy |
51 | sell | sold | sold | Bán |
52 | send | sent | sent | Gửi |
53 | set | set | set | Đặt, thiết lập |
54 | shine | shone | shone | Chiếu sáng |
55 | shoot | shot | shot | Bắn, đá (bóng) |
56 | shut | shut | shut | Đóng lại |
57 | sing | sang | sung | Hát |
58 | sit | sat | sat | Ngồi |
59 | sleep | slept | slept | Ngủ |
60 | speak | spoke | spoken | Nói |
61 | spend | spent | spent | Trải qua |
62 | stand | stood | stood | Đứng |
63 | steal | stole | stolen | Ăn cắp |
64 | sweep | swept | swept | Quét (nhà) |
65 | take | took | taken | Dẫn, dắt |
66 | teach | taught | taught | Dạy học |
67 | tell | told | told | Kể, bảo |
68 | think | thought | thought | Suy nghĩ |
69 | throw | threw | thrown | Quăng, ném |
70 | understand | understood | understood | Hiểu |
71 | write | wrote | written | Viết |
72 | wear | wore | worn | Mặc, đội |
Tổng hợp bảng động từ có quy tắc dành cho học sinh lớp 7
Động từ có quy tắc không chỉ đơn giản là việc thêm “ed” vào sau mỗi động từ mà còn rất nhiều trường hợp đặc biệt về động từ có quy tắc mà bạn phải chú ý sau:
- Nếu động từ có một âm tiết, cuối động từ là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”
- Ví dụ: stop → stopped
- Nếu động từ có hai âm tiết, cuối động từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2 và trước đó là nguyên âm, thì ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”
- Ví dụ: permit → permitted
- Với các động từ có từ cuối cùng là “e” ta chỉ cần thêm d vào
- Ví dụ: agree → agreed
- Với trường hợp động từ có từ tận cùng là “y”
- Nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”
- Ví dụ: play → played
- Nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed”
- Ví dụ: study → studied
- Nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”
Dưới đây là tổng hợp các động từ có quy tắc phổ biến, thường gặp mà các em học sinh lớp 7 cần phải nắm chắc nếu muốn chinh phục thang điểm giỏi trong bài kiểm tra, các kỳ thi.
STT | Nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa của từ |
1 | fit | fitted | Vừa vặn |
2 | play | played | Chơi |
3 | stop | stopped | Dừng lại |
4 | study | studied | Học |
5 | stay | stayed | Ở |
6 | try | tried | Thử (quần áo), cố gắng |
7 | plant | planted | Trồng |
8 | plan | planned | Lập kế hoạch |
9 | omit | omitted | Bỏ sót, bỏ qua |
10 | permit | permitted | Cho phép |
11 | visit | visited | Viếng thăm |
12 | open | opened | Mở (sách, cửa) |
13 | obey | obeyed | Vâng lời |
Bài tập về bảng động từ bất quy tắc lớp 7 có đáp án chi tiết
Bài tập bảng động từ bất quy tắc lớp 7 – Dạng 1
Biến đổi các động từ ở dạng nguyên thể sang động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ:
- Fly → _______ → _______
- Get → _______ → _______
- Give → _______ → _______
- Go → _______ → _______
- Grow → _______ → _______
- Have → _______ → _______
- Lie → _______ → _______
- Lose → _______ → _______
- Make → _______ → _______
- Teach → _______ → _______
Đáp án:
1 | Fly → flew → flown |
2 | Get → got → gotten |
3 | Give → gave → given |
4 | Go → went → gone |
5 | Grow → grew → grown |
6 | Have → had → had |
7 | Lie → Lay → Lain |
8 | Lose → Lost → Lost |
9 | Make → Made → Made |
10 | Teach → Taught → Taught |
Bài tập bảng động từ bất quy tắc lớp 7 – Dạng 2
Hoàn thành đoạn văn với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc:
I (1) _________ (have) an amazing holiday last year. My grandmother (2) _________ (give) me some money and I (3) _________ (go) travelling with my friend, Adam. Our holiday (4) _________ (begin) badly because Adam (5) _________ (lose) his passport in Paris. Luckily, the police (6) _________ (find) it for him. We (7) _________ (take) a train from Paris to the south of France. Then we (8) _________ (get) a boat to the island of Corsica. We (9) _________ (swim) every day, (10) _________ (eat) lots of delicious French food and (11) _________ (make) friends with some Spanish people at the campsite. Then we (12) _________ (fly) back to London.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
had | gave | went | began | lost | found | took | got | swam | ate | made | flew |
Bài tập bảng động từ bất quy tắc lớp 7 – Dạng 3
Hoàn thành email với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc:
Dear Grandpa, How are you? I (1) _______ (ring) you yesterday but Grandma said you were in the garden.Guess what? Tommy (2) _______ (come) to our house yesterday. He (3) _______ (bring) a fish with him! He (4) _______ (say), ‘I (5) _______ (catch) it in the river.’ Mum cooked the fish and Dad (6) _______ (make) a salad. We (7) _______ (sit) and (8)_______ (eat) in the garden. We all (9) _______ (have) a fantastic evening. |
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
rang | came | brought | said | caught | made | sat | ate | had |
Bài tập bảng động từ bất quy tắc lớp 7 – Dạng 4
Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc:
1. Dave _________ (write) 30 emails today.
2. I _________ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.
3. I _________ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.
4. They _________ (do) lots of work for charities all over the world.
5. You’re brilliant. You _________ (make) lots of money with your jumble sale.
6. The charity _________ (give) tents, clothes and food to the refugees.
Đáp án:
1 | has written |
2 | have sold |
3 | have seen |
4 | have done |
5 | have made |
6 | has given |
Bài tập bảng động từ bất quy tắc lớp 7 – Dạng 5
Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc:
- Joe ________ (see) an accident this morning.
- They ________ (go) to the cinema last night.
- We ________ (have) a great time last weekend.
- Mum ________ (make) some sandwiches for us.
- The train ________ (leave) at 2.30.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
saw | went | had | made | left |
Young Leaders khóa học nâng cao kiến thức Tiếng Anh dành cho học sinh THCS
Young Leaders (11 – 15 tuổi) Anh ngữ thiếu niên là chương trình tiếng Anh THCS dành cho các bạn học sinh từ lớp 6 đến lớp 9. Khóa học có 18 cấp độ tương ứng với từng khối lượng kiến thức của các bạn học sinh tại trường chính quy. Young Leaders sẽ giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc viết. Từ đó, sẵn sàng đáp ứng tốt cho các chương trình học tại trường, xa hơn là các kỳ thi chuyển cấp hoặc cho những bạn học viên có nhu cầu du học trong tương lai.
Mục tiêu của khóa học Young Leaders?
- Kiến thức Anh ngữ vững chắc: Trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc cho học viên, phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, chuẩn hóa phát âm, giúp các em tự tin giao tiếp trong mọi tình huống. Củng cố ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao của trường học phổ thông, mở rộng vốn từ vựng giúp đạt điểm cao trong chương trình chính quy.
- Phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập: Thông qua các hoạt động đội nhóm, dự án học tập và thực hành sáng tạo, học viên được phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng hợp tác, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ
- Sẵn sàng chinh phục mọi cuộc thi Anh ngữ: Xây dựng hành trang kiến thức vững vàng, bứt phá và thành công tại các kỳ thi Cambridge như KET, PET và trang bị tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Mở rộng sự hiểu biết: Khơi mở thế giới quan, tăng độ hiểu biết của học viên về thế giới xung quanh, giúp nhận diện sở thích của bản thân về nghề nghiệp tương lai và quan trọng là còn giúp khơi gợi đam mê trong học tập
Ứng dụng độc quyền chỉ dành cho học viên Young Leaders?
Học viên Young Leaders sẽ được tiếp cận với hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB giúp ôn luyện bài học mọi lúc mọi nơi, xây dựng tính chủ động trong học tập. Ứng dụng này cũng giúp phụ huynh theo dõi được quá trình học tập của con cũng như tiến độ làm bài của các em sau mỗi bài học.
- Hệ thống bài tập bám sát bài học trước và sau buổi học.
- Luyện tập phát âm cùng công nghệ AI.
- Chủ động theo dõi tiến độ và năng lực học tập.
- Công đồng gắn kết bạn bè tạo động lực thúc đẩy nhau học tập.
Học viên sẽ được học các giáo trình nào?
Bộ giáo trình được tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng toàn cầu, lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam:
- Time Zones: Giáo trình của nhà xuất bản National Geographic. Giáo trình khai thác những giá trị nguyên bản của cuộc sống giúp học viên từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh,… Thúc đẩy việc dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới.
- Oxford Discover Futures: Giáo trình của nhà xuất bản Oxford University Press. Giáo trình không chỉ tập trung vào các kỹ năng Anh ngữ là nghe, nói, đọc, viết mà còn tập trung vào các kỹ năng sống thiết yếu cho giới trẻ ngày nay.
Giáo viên tại Young Leaders là những ai?
- Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL.
- Trợ giảng: Mỗi lớp học đều kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát hơn đến từng em
Young Leaders còn hơn cả một khóa học?
- Lớp ôn tập kiến thức: Đây là lớp học ngoại khóa được thiết kế với sĩ số tinh gọn, tối đa hóa thời gian tương tác giữa giáo viên và học viên, giúp các em được cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa.
- Lớp ôn thi học kỳ hỗ trợ trường phổ thông: Mở thêm các lớp ôn thi học kỳ giúp học viên có cơ hội ôn luyện các kiến thức Anh ngữ ở trường chính quy, giúp học sinh tự tin đạt thang điểm giỏi trong các kỳ thi.
- Nhiều sân chơi hấp dẫn dành cho học viên: Các cuộc thi như rung chuông vàng sẽ giúp kiểm tra toàn diện kỹ năng và kiến thức của học viên với câu hỏi tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực, giúp học viên tự đánh giá năng lực bản thân và phát triển tối đa.
Phụ huynh theo dõi tiến trình học tập của con em ra sao?
- Phụ huynh có thể theo dõi tình hình học tập của con em mình thông qua thời khóa biểu được phát vào đầu khóa học hoặc trên ứng dụng V-Hub
- Phụ huynh, học viên có thể theo dõi tiến độ làm bài Online Workbook (bài tập bắt buộc) qua V-Hub
- Trong 1 khóa học, ASA Care sẽ thông tin định kỳ tình hình học tập qua điện thoại vào giữa kỳ và cuối kỳ.
- Theo dõi và thông báo tình hình chuyên cần ngay trong buổi học
VUS – Nâng cao kiến thức Anh ngữ và kỹ năng mềm vượt trội
VUS tự hào là khi là một trong những hệ thống giáo dục Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam, được chứng nhận về chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế bởi tổ chức NEAS. Tại VUS, chúng tôi không chỉ cung cấp kiến thức tiếng Anh vượt trội cho các bạn trẻ, mà còn đặt tâm huyết vào việc trau dồi và phát triển các kỹ năng mềm quan trọng.
VUS luôn tạo điều kiện để học viên có cơ hội phát triển bản thân không chỉ về khả năng sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo, mà còn tự tin hơn trong quá trình ứng dụng kiến thức hiệu quả vào đời sống, học tập.
- Tính đến nay, Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS đã xây dựng nên một hệ thống gần 80 cơ sở tại các thành phố trọng điểm trên khắp cả nước. VUS vẫn đang không ngừng phát triển và cải tiến với một niềm khát khao là mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng chuẩn quốc tế và sôi động cho các bạn trẻ trên toàn quốc.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ càng thông qua quy trình gắt gao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo ra nhiều những thế hệ học viên ưu tú. VUS rất tự hào khi mang đến cho học viên những người thầy, những người lái đò xuất sắc trên con đường học tập.
- VUS cam kết rằng 100% các giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Với tiêu chí đặt chất lượng lên hàng đầu, VUS tự hào khi bứt phá kỷ lục tại Việt Nam, là một trong những hệ thống giảng dạy Anh ngữ đầu tiên với số lượng học viên đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
Với tâm huyết mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị cho các học viên những hành trang vững chắc và thiết yếu, từ đó mở ra những cánh cửa hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.
Bài viết này là tập hợp toàn bộ bảng động từ bất quy tắc lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất. Theo đó là các bài tập vận dụng giúp các em học sinh ghi nhớ động từ bất quy tắc nhanh và hiệu quả. Hãy thường xuyên thực hành và áp dụng các động từ này vào các bài kiểm tra, các bài luyện tập và trong cả văn nói để giúp nhớ lâu hơn nhé! Theo dõi VUS cập nhật thêm nhiều kiến thức Anh ngữ bổ ích.
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.