Tiếng Anh cơ bản
Tổng hợp các dạng bài tập về đại từ có kèm đáp án chi tiết
Tổng hợp các dạng bài tập có kèm đáp án: Đại từ
Có phải bạn đang tìm kiếm các dạng bài tập về đại từ trong tiếng Anh? Tại đây, bạn sẽ có đủ bộ tài liệu từ kiến thức cho đến các dạng bài tập cơ bản, nâng cao, nhanh chóng giúp bạn nâng cao khả năng ngữ pháp của mình. Cùng với nhiều dạng bài tập đại từ như đại từ quan hệ, đại từ phản thân, đại từ chỉ định,… nếu bạn hoàn thành toàn bộ 100 bài tập được VUS tổng hợp dưới đây, chắc chắn bạn sẽ nắm vững các kiến thức quan trọng về các loại đại từ này.
Table of Contents
Ôn tập những lý thuyết quan trọng cần nắm khi làm bài tập về đại từ
Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập về đại từ là một trong những bước quan trọng để bạn có thể hiểu rõ về cách sử dụng, cũng như ngữ pháp của các loại đại từ trong tiếng Anh. Sau khi đã ôn tập lý thuyết, bạn có thể tự tin bắt đầu làm các bài tập thực hành.
Đại từ là gì?
Đại từ (Pronoun) trong tiếng Anh là một loại từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ trong một câu, giúp tránh việc lặp lại danh từ đó nhiều lần. Trong câu, đại từ có chức năng vừa làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ, điều này giúp văn viết hoặc giao tiếp trở nên hay hơn và ít nhàm chán hơn. Có nhiều loại đại từ khác nhau, bao gồm đại từ nhân xưng (personal pronouns), đại từ quan hệ (relative pronouns), đại từ sở hữu (possessive pronouns), đại từ chỉ định (demonstrative pronouns), và nhiều loại khác.
Ví dụ:
- She is going to the sneakers store. (Cô ấy đang đi đến cửa hàng giày thể thao)
→ Đại từ nhân xưng
- The blue ferrari car is mine. (Chiếc xe ferrari màu xanh là của tôi)
→ Đại từ sở hữu
- This is my book, and those are yours. (Đây là sách của tôi, và những đấy là của bạn)
→ Đại từ chỉ định
- She is the person who helped me yesterday. (Cô ấy là người đã giúp tôi ngày hôm qua)
→ Đại từ quan hệ
Các dạng đại từ trong tiếng Anh
Có nhiều dạng đại từ khác nhau trong tiếng Anh, phục vụ cho các mục đích và ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây là danh sách các dạng đại từ phổ biến đã được VUS tổng hợp đầy đủ:
Loại đại từ | Các đại từ tương ứng | Ví dụ |
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) – Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns) – Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object pronouns) | – we, I, you, they, he, she, it- us, me, them, you, his, her, it | – I am going to the movies tonight. → (Tôi sẽ đi xem phim tối nay) – She gave me sneakers for my birthday. → (Cô ấy tặng tôi đôi giày thể thao cho sinh nhật của tôi) |
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) | – Yours, mine, hers, his, its, ours, theirs. | – Those bikes are theirs. → (Những chiếc xe đạp đó là của họ) |
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) | – This, that, these, those,… | – This is my new phone. → (Đây là điện thoại mới của tôi) |
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) | – Who, what, which, whose,,… | – Who is the author of this book? → (Ai là tác giả của cuốn sách này?) |
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) | – Who, whom, which, that, whose | – She is the math teacher whom I admire. → (Cô ấy là giáo viên toán mà tôi ngưỡng mộ) |
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) | – Someone, something, somewhere – Anyone, anybody, anything, anywhere – Nobody, nothing, nowhere – Everybody, everything, everywhere… | – Someone left their sneakers in the classroom. → (Có ai đó đã để quên giày thể thao của họ trong lớp) |
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) | – Yourself, yourselves, myself, himself, herself, Itself, ourselves, themselves | – I treated myself to a nice meal. → (Tôi đã tự thưởng cho mình một bữa ăn ngon) |
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) | – Yourself, yourselves, myself, himself, herself, Itself, ourselves, themselves | – I believe in myself. → (Tôi tin vào bản thân mình) |
Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns) | – Each other, one another | – They love each other deeply. → (Họ yêu thương lẫn nhau sâu sắc) |
Đại từ phân bổ (Distributive pronouns) | – Either, each, neither, any, none | – Neither movie was interesting to me. → (Không một bộ phim nào thú vị đối với tôi) |
70 câu bài tập về đại từ từ cơ bản đến nâng cao thường gặp, có kèm đáp án chi tiết
Thông qua việc thực hiện các bài tập đại từ, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng và ngữ pháp của các loại đại từ. Thực hành đều đặn giúp củng cố kiến thức, nâng cao khả năng sử dụng đúng đại từ trong thực tế. Việc làm nhiều bài tập cũng giúp bạn quen thuộc hơn với cấu trúc câu có đại từ và phát triển được tư duy ngôn ngữ . Bên cạnh đó, các bài tập còn có các đáp án chi tiết sẽ giúp bạn tự kiểm tra và cải thiện hiệu suất học tập.
Bài tập 1: Bài tập về đại từ quan hệ
- There are eighteen different kinds of penguins ________ live south of the equator.
- Thank you very much for the present ________ you sent me.
- This is Mrs. Jones, ________ son won the championship last year.
- His girlfriend, ________ he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
- The bus crashed into a queue of people, four of ________ were killed.
- A man brought in a small girl, ________ hand had been cut by flying glass.
- Mary, ________ boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
- He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ________ hadn’t been cleaned for at least a year.
- In prison they fed us on dry bread, most of ________ was moldy.
- The chair in ________ I was sitting suddenly collapsed.
- The bed ________ I slept on has no mattress.
- The man ________ I was waiting for didn’t turn up.
- The student with ________ she was dancing had a slight limb.
Đáp án:
1 | which/ that |
2 | which/ that |
3 | whose |
4 | whom |
5 | whom |
6 | whose |
7 | whose |
8 | which |
9 | which |
10 | which |
11 | which/ that |
12 | whom |
13 | whom |
Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách điền các đại từ phù hợp
- He asked her if _______ could call him back.
- Sally asked us if _______ could send her an email.
- They asked _______ where I had seen their dog.
- The teacher asked him if _______ would help her.
- She asked _______ if I could go with _______ to the police.
- I asked _______ what time you were picking me up.
- We asked _______ when they would pay _______ .
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
she | we | me | he | me / her | you | them / us |
Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm về đại từ bất định
1. I can’t find my homework ______ .
A) nowhere
B) everywhere
C) anywhere
D) somewhere
2. I’ve looked for my book ______ but I can’t find it.
A) anywhere
B) somewhere
C) nowhere
D) everywhere
3. I’m sure it’s here ______ .
A) somewhere
B) everywhere
C) anywhere
D) nowhere
4. Your face looks terribly familiar. Haven’t I seen you _____ before?
A) somewhere
B) anywhere
C) nowhere
D) everywhere
5. She left the room without saying _____.
A) something
B) anything
C) nothing
D) everything
6. This doesn’t look a very nice restaurant. Can we go _____ else?
A) somewhere
B) anywhere
C) nowhere
D) everywhere
7. I have _____ more to say to you. Goodbye!
A) something
B) anything
C) nothing
D) everything
8. I have never been _____ more beautiful than Scotland.
A) somewhere
B) anywhere
C) nowhere
D) everywhere
9. She needs _____ to help her choose a birthday present.
A) something
B) anybody
C) someone
D) somewhere
10. Is _____ listening to me!
A) somebody
B) anyone
C) something
D) anywhere
11. Would _____ please explain what happened?
A) anything
B) somewhere
C) anybody
D) someone
12. He doesn’t care. He will watch _____ on television!
A) somewhere
B) something
C) anything
D) anybody
13. If _____ asks, tell them I’ve got a cold.
A) anyone
B) anything
C) somewhere
D) somebody
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | A | B | A | C | B | C | B |
11 | 12 | 13 |
C | C | A |
Bài tập 4: Bài tập về đại từ phản thân và nhấn mạnh
1. We washed ______ and then had our dinner.
A) myself
B) himself
C) herself
D) ourselves
2. You must learn to defend ______ , Tom.
A) yourself
B) yourselves
C) himself
D) ourselves
3. I cut ______ on that piece of wire.
A) himself
B) myself
C) oneself
D) herself
4. They enjoyed ______ at the party.
A) himself
B) themselves
C) them
D) __
5. My friend cut ______ when she was cooking.
A) myself
B) himself
C) herself
D) her
6. Help ______ to some more coffee.
A) yourself
B) myself
C) you
D) yours
7. I taught ______ to play the guitar. I’ve never had lessons.
A) me
B) myself
C) himself
D) herself
8. The cow hurt ______ when it tried to get through the fence.
A) himself
B) herself
C) itself
D) themselves
9. That machine is automatic. It runs by ______ .
A) itself
B) it
C) themselves
D) herself
10. The boy has a knife. Don’t let him cut ______ .
A) himself
B) itself
C) herself
D) yourself
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | B | B | C | A | B | C | A | A |
Bài tập 5: Bài tập về đại từ nghi vấn
1. _____ is hiding behind _____ car?
A) Whose / my
B) Who’s / mine
C) Who / my
D) Whose / mine
2. _____ talking to _____ sister?
A) Whose / yours
B) Who’s / your
C) Whose / your
D) Who’s / yours
3. This book isn’t _____. Is it _____?
A) my / yours
B) mine / your
C) my / your
D) mine / yours
4. “_____ dictionary is this?” “It’s _____.”
A) Whose / him
B) Who’s / his
C) Whose / his
D) Who’s / him
5. “_____ going to the party tonight?”
“I am not.”
A) Whose
B) Which
C) Who’s
D) Where
6. And _____ garden is bigger than _____.
A) their / ours
B) theirs / ours
C) their / our
D) theirs / ours
7. _____ dog is running round _____ garden.
A) Whose / ours
B) Who’s/our
C) Whose / our
D) Who’s / ours
8. _____ boots are these?
A) Whose
B) Which
C) What
D) Whose
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | B | D | C | C | A | C | D |
Bài tập 6: Bài tập trắc nghiệm về đại từ tổng hợp
1. I can see Amanda. ______ is waiting for the New York plane.
A) I
B) She
C) His
D) He
2. The clerk is speaking to the women. He is talking to ______ .
A) them
B) they
C) him
D) he
3. I haven’t got the keys. Father has got ______ .
A) him
B) her
C) it
D) them
4. Can you see those boys and ______ father?
A) they
B) them
C) their
D) him
5. We are late. The teacher will get angry with ______ .
A) we
B) they
C) us
D) I
6. Cats can wash ______ paws and fur.
A) they
B) his
C) its
D) their
7. There is some milk. I’d like to drink ______ .
A) they
B) it
C) them
D) its
8. ______ students are looking for their ball.
A) That
B) Those
C) This
D) They
9. Please hand me ______ dictionary.
A) that
B) these
C) it
D) them
10. Bill and Jack are going to ______ house.
A) they
B) their
C) them
D) his
11. My brother and I are hungry. ______ are thirsty too.
A) They
B) He
C) We
D) Us
12. Take Janet and Anna to _______ rooms.
A) her
B) them
C) they
D) their
13. Father is calling Ali and me. He wants ______ .
A) we
B) us
C) them
D) him
14. Serpil dropped some books, so I picked ______ up for her.
A) them
B) it
C) its
D) they
15. The boys are holding up ______ hands.
A) their
B) there
C) they
D) them
16. We washed ______ and then had our dinner.
A) myself
B) himself
C) herself
D) ourselves
17. You must learn to defend ______ , Tom.
A) yourself
B) yourselves
C) himself
D) ourselves
18. I cut ______ on that piece of wire.
A) himself
B) myself
C) oneself
D) herself
19. I saw the girls, so I spoke to ______ .
A) she
B) her
C) they
D) them
20. You can have these books. ______ are too hard for me.
A) It
B) They
C) Its
D) There
21. The rope was not very strong, so we did not use ______ .
A) them
B) its
C) they
D) it
22. The policeman spoke to my sister and me. He told ______ about the bridge.
A) us
B) he
C) I
D) we
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | D | C | C | D | B | B | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | B | A | A | D | A | B | D | B |
21 | 22 |
D | A |
Củng cố nền tảng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cùng VUS
Ngoài kiến thức và bài tập về đại từ, trong Anh ngữ còn có rất nhiều lý thuyết về các cấu trúc câu, thì, giới từ,… phức tạp khác. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc củng cố nền tảng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thì hãy tham khảo ngay 4 khóa học độc quyền, tốt nhất tại Việt Nam, được VUS thiết kế phù hợp với nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:
- Anh ngữ thiếu niên Young Leaders (11 – 15 tuổi) tiếng Anh THCS, khóa học giúp xây dựng nền tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc cho học sinh THCS, sẵn sàng cho các kỳ thi chuyển cấp, du học và xa hơn nữa là các kỳ thi học thuật quốc tế.
- Ôn luyện IELTS cấp tốc, tập trung vào rèn luyện từng kỹ năng làm bài với những chiến thuật thi cụ thể giúp các bạn bứt phá band điểm thành công cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- Với English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại những kiến thức Anh ngữ đã mất, trải nghiệm lớp học sinh động chỉ có duy nhất tại VUS, học viên được trải nghiệm làm vlogger, tik tok, thiết kế hình ảnh, quay dựng video, áp dụng hiệu quả tiếng Anh vào thực tế.
- Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp, giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp mà không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn. Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc sẵn sàng cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay.
Một trong những điểm nổi bật giúp VUS được hàng ngàn học viên tin tưởng và lựa chọn đó là những bộ giáo trình và lộ trình học chuẩn quốc tế được phát triển bởi các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng bài tập chuẩn khung Cambridge cùng hệ sinh thái học tập toàn diện V-Hub giúp học viên sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế theo từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,... Với bộ kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn kết hợp cùng phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng học tập và làm việc quan trọng như:
- Critical Thinking (Kỹ năng tư duy phản biện)
- Collaboration (Kỹ năng hợp tác)
- Creativity (Kỹ năng sáng tạo)
- Communication (Kỹ năng giao tiếp)
- Computer Literacy (Kỹ năng sử dụng công nghệ)
VUS cùng những thành tựu đáng tự hào
- Tính đến nay với hệ thống 70 cơ sở trên toàn quốc tại các thành phố trọng điểm Anh Văn Hội Việt Mỹ đang không ngừng phát triển với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động đến các bạn trẻ tại khắp cả nước. Trong suốt 6 năm liền, tất cả các cơ sở giảng dạy đã đạt được đánh giá về chất lượng giảng dạy quốc tế từ NEAS.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao, đã hoàn thành chương trình đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ và hiện đang không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú.
- 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Là trung tâm đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam với số lượng học viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhiều nhất lên đến 180.918 em, cùng với sự gửi gắm và tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt.
- Đối tác chiến lược hạng mức Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
Bài viết trên đã tóm tắt toàn diện về lý thuyết cũng như cung cấp các dạng bài tập về đại từ đầy đủ nhất trong tiếng Anh. VUS hy vọng bạn có thể tự ôn luyện hiệu quả tại nhà và đạt được điểm số cao trong các kỳ thi Anh ngữ thực tế như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia. Chúc bạn may mắn và thành công!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.