Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập trạng từ: Kho tàng bài tập cơ bản kèm theo đáp án

Bài tập trạng từ: Kho tàng bài tập cơ bản kèm theo đáp án chi tiết

(bài tập trạng từ) Kho tàng bài tập trạng từ tiếng Anh đầy đủ (Có đáp án)

Bài tập trạng từ không chỉ giúp người học nắm vững ngữ pháp mà còn mở rộng vốn từ vựng, cải thiện khả năng viết và giao tiếp trong tiếng Anh. Để giải các bài tập trạng từ nhuần nhuyễn đòi hỏi người học phải hiểu và phân biệt được các loại trạng từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của từng trạng từ. Hãy cùng VUS ôn tập lại các lý thuyết về trạng từ và cách ứng dụng kiến thức vừa học để hoàn thành bộ bài tập được tổng hợp trong bài viết này nhé!

Ôn tập các lý thuyết về trạng từ trong tiếng Anh

Khái niệm về trạng từ

Trong tiếng Anh, trạng từ được gọi là Adverbs, viết tắt là (Adv). Đây là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác, hoặc bổ nghĩa cho cả một câu hoàn chỉnh. Trạng từ có thể đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu tùy theo trường hợp.

Ví dụ:

  • Quynh speaks English fluently (Quỳnh nói tiếng Anh lưu loát)
  • The Harry Potter movie was extremely entertaining (Bộ phim Harry Potter rất thú vị)
  • The chef cooked the meal perfectly (Đầu bếp nấu món ăn hoàn hảo)

Phân loại trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh được phân thành các loại như sau:

STT

Loại trạng từ

Vai trò

Ví dụ

1

Trạng từ chỉ nơi chốn

(Adverb of Place)

Cung cấp thông tin về vị trí, địa điểm, hướng đi hoặc khoảng cách.

– Here (ở đây)

– Downstair (đi xuống)

– Everywhere (khắp nơi)

2

Trạng từ chỉ tần suất

(Adverb of Frequency)

Được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. 

– Always (luôn luôn)

– Rarely (hiếm khi)

– Weekly (hàng tuần)

– Daily (hàng ngày)

3

Trạng từ chỉ mức độ

(Adverb of Degree)

Là loại trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả mức độ, sự thay đổi hoặc cường độ của một hành động, tính từ hoặc trạng từ trong câu.

– Extremely (rất)

– Quite (khá)

– Very (rất)

4

Trạng từ chỉ thời gian

(Adverb of Time)

Là loại trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả thời gian mà một hành động diễn ra. 

– Tomorrow (ngày mai)

– Yesterday (hôm qua)

– Today (hôm nay)

5

Trạng từ chỉ cách thức

(Adverb of Manner)

Là loại trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả cách thức, phong cách, hoặc phương pháp thực hiện một hành động trong câu. 

– Beautifully (đẹp)

– Softly (nhẹ nhàng)

– Quickly (nhanh)

6

Trạng từ chỉ số lượng

 (Adverb of Quantity)

Được sử dụng để diễn tả số lượng của tính từ hoặc trạng từ trong câu.

– Much (nhiều)

– More (nhiều hơn)

– Less (ít hơn)

7

Trạng từ nghi vấn

(Interrogative Adverbs)

Là loại trạng từ trong tiếng Anh được sử dụng để đặt câu hỏi về thông tin cụ thể trong câu. 

– Where (ở đâu)

– When (khi nào)

– Why (tại sao)

8

Trạng từ liên kết

(Linking verb)

Được sử dụng để tạo mối quan hệ giữa hai câu hoặc hai mệnh đề trong câu, thường xuất hiện ở giữa các câu hoặc mệnh đề 

– However (tuy nhiên)

– Therefore (do đó) 

– Although (mặc dù)

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trong câu, ta có thể nhận biết trạng từ thông qua 3 dấu hiệu sau:

  • Trạng từ có hậu tố “-ly”: Mostly, quickly, softly, rapidly…
  • Những trạng từ không có hậu tố “-ly” như: Never, often, well,..    
  • Một số trạng từ có hình thức giống tính từ: Fast, early, hard,…

Cách thành lập nên các trạng từ

Cách thành lập các trạng từ trong tiếng Anh có thể thực hiện bằng cách thêm các hậu tố được thêm vào từ gốc. Dưới đây là mô tả về cách tạo thành các trạng từ:

Cách đổi tính từ thành trạng từ

  • Công thức chung

Adj + ly → Adv

→ Ví dụ: Quick (tính từ) → Quickly (trạng từ)

→ Ví dụ: Easy (tính từ) → Easily (trạng từ)

  • Khi tính từ kết thúc bằng “y,” để biến đổi thành dạng trạng từ, bạn cần thay “y” bằng “ily”

→ Ví dụ: Happy (tính từ) → Happily (trạng từ)

→ Ví dụ: Heavy (tính từ) → Heavily (trạng từ)

  • Tính từ kết thúc bằng “ic” thành dạng trạng từ, bạn cần thêm “ically” vào cuối 

→ Ví dụ: Fantastic (tính từ) → Fantastically (trạng từ)

→ Ví dụ: Automatic (tính từ) → Automatically (trạng từ)

  • Tính từ kết thúc bằng “le” hoặc “ue,” để biến đổi thành dạng trạng từ, bạn cần thay “e” bằng “ly”

→ Ví dụ: Subtle (tính từ) → Subtly (trạng từ)

→ Ví dụ: Able (tính từ) → Ably (trạng từ)

Một số cách biến đổi danh từ thành trạng từ

  • Cách 1:

N + wise → Adv

→ Ví dụ: Clock (danh từ) → Clockwise (trạng từ)

→ Ví dụ: Length (danh từ) → Lengthwise (trạng từ)

  • Cách 2:

Trong tiếng Anh có một số trường hợp tính từ có đuôi “ly”  và cũng là trạng từ. Mà cách thành lập tính từ là thêm đuôi “ly” vào sau danh từ. Vậy trường hợp đặc biệt này thì trạng từ cũng có thể được tạo thành như sau:

N + ly → Adv

→ Ví dụ: Night (danh từ) → Nightly (vừa là trạng từ và cả tính từ)

→ Ví dụ: Month (danh từ) → Monthly (vừa là trạng từ và cả tính từ)

Lưu ý: Trường hợp biến đổi này chỉ đúng khi trạng từ đó có đuôi “ly” và vừa là tính từ lẫn trạng từ.

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Tổng hợp các bài tập trạng từ có đầy đủ đáp án

Những bài tập trạng từ được tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn rèn luyện và củng cố kỹ năng sử dụng trạng từ một cách linh hoạt và chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau. Đáp án cho mỗi bài tập cũng được cung cấp một cách chi tiết để giúp các bạn tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình.

Bài tập 1: Bài tập về trạng từ, tìm các trạng từ có trong các câu dưới đây

  1. They usually go swimming at the beach on weekends.
  2. The athlete performed exceptionally well in the competition.
  3. The teacher explained the lesson clearly and patiently.
  4. He speaks softly to avoid waking the sleeping baby.
  5. She followed the instructions to assemble the furniture carefully .
  6. They will meet again tomorrow to discuss the project further.
  7. The magician performed his tricks skillfully in the magic show.
  8. The old man walks slowly with the support of a walking stick.
  9. The children are playing happily and noisily in the garden.
  10. The flowers bloomed beautifully after the rain.

Đáp án bài tập trạng từ:

1

usually

2

exceptionally

3

clearly, patiently

4

softly

5

carefully

6

tomorrow, further

7

skillfully

8

slowly

9

happily, noisily

10

beautifully

Bài tập 2: Từ các tính từ cho sẵn hãy chuyển đổi thành trạng từ

  1. Quick →  ________
  2. Beautiful →  ________
  3. Careful →  ________
  4. Easy →  ________
  5. Quiet →  ________
  6. Sudden →  ________
  7. Happy →  ________
  8. Perfect →  ________
  9. Gentle →  ________
  10. Serious → ________

Đáp án:

1

2

3

4

5

Quickly

Beautifully

Carefully

Easily

Quietly

6

7

8

9

10

Suddenly

Happily

Perfectly

Gently

Seriously

Bài tập 3:  Điền các trạng từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu

Các trạng từ: knowledgeably, happily, promptly, skillfully, fluently, admiringly, quickly, swiftly, amazingly, expertly 

  1. She speaks __________ and clearly, making it easy for everyone to understand her.
  2. The children played __________ in the park, laughing and running around.
  3. The train arrived __________ at the station, and we boarded it just in time.
  4. He __________ finished his homework, so he has time to relax now.
  5. The musician played the guitar __________, captivating the audience with his skills.
  6. She looked __________ at the stunning view from the mountaintop.
  7. The athlete ran __________ in the race, setting a new record.
  8. The students answered the questions __________, demonstrating their knowledge of the subject.
  9. The magician performed his tricks __________, leaving the audience in awe.
  10. The chef cooked the meal __________, ensuring it was delicious and perfectly seasoned.

Đáp án bài tập trạng từ:

1

2

3

4

5

fluently 

happily 

promptly 

quickly 

skillfully

6

7

8

9

10

admiringly 

swiftly 

knowledgeably

amazingly

expertly

Bài tập 4: Với các gợi ý hãy sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh 

  1. on the stage / beautifully / danced / they
  2. in the park/ / played/ happily / the children
  3. finished / homework / quickly / he / his
  4. at the stunning view / she / looked / admiringly
  5. the show / enthusiastically / they / enjoyed
  6. the test / carefully / she / studied / for
  7. the car / carefully / Han / drives
  8. the cat / playfully / with / the ball / is
  9. quickly / the bus / ran / they / to catch
  10. on the piano / beautifully / she / plays

Đáp án:

1

They danced beautifully on the stage.

2

The children played happily in the park.

3

He quickly finished his homework.

4

She looked admiringly at the stunning view.

5

They enthusiastically enjoyed the show.

6

She studied carefully for the test.

7

Han drives the car carefully.

8

The cat is playing playfully with the ball.

9

They quickly ran to catch the bus.

10

She plays beautifully on the piano.

Bài tập 5: Từ các tính từ cho sẵn hãy chuyển đổi thành trạng từ

  1. Patient → ________
  2. Quiet → ________
  3. Confident → ________
  4. Smooth → ________
  5. Careless → ________
  6. Clever → ________
  7. Polite → ________
  8. Accurate → ________
  9. Safe → ________
  10. Bright  → ________

Đáp án bài tập trạng từ:

1

Patiently

2

Quietly

3

Confidently

4

Smoothly

5

Carelessly

6

Cleverly

7

Politely

8

Accurately

9

Safely

10

Brightly

Bài tập 6: Điền các trạng từ thích hợp vào chỗ trống

Các trạng từ: vividly, attentively, happily, fluently, diligently, happily, quickly, clearly, swiftly, beautifully 

  1. She sings __________ in the school choir.
  2. The car drove __________ down the empty highway.
  3. The little boy played __________ with his toys.
  4. The baby smiled __________ when her mother picked her up.
  5. They listened __________ to the teacher’s instructions.
  6. The athletes ran __________ around the track.
  7. The teacher spoke __________ during the class presentation.
  8. The students worked __________ to finish their assignments on time.
  9. He speaks English __________.
  10. The flowers bloomed __________ in the spring.

Đáp án:

1

2

3

4

5

beautifully 

quickly 

happily 

happily 

attentively 

6

7

8

9

10

swiftly 

clearly 

diligently 

fluently

vividly 

Bài tập 7: Hãy chọn đáp án đúng

1. The magician performed his tricks __________, leaving the audience in awe.

a) amazing

b) amazingly

2.The students answered the questions __________, demonstrating their knowledge of the subject.

a) knowledgeable

b) knowledgeably

3.The chef cooked the meal __________, ensuring it was delicious and perfectly seasoned.

a) expert

b) expertly

4.The baby slept __________ during the entire car ride.

a) peaceful

b) peacefully

5.The rock band played __________ at the concert, energizing the crowd.

a) fantastic

b) fantastically

6.He solved the puzzle __________, impressing everyone around him.

a) clever

b) cleverly

7.The artist painted the portrait __________, capturing every detail of the subject’s face.

a) realistic

b) realistically

8.The children played __________ at the playground, enjoying their time outdoors.

a) carefree

b) carefreely

9.She greeted her guests __________ at the party.

a) warmly

b) warm

10The marathon runner crossed the finish line __________, achieving a personal best time.

a) exhausted

b) exhaustingly

Đáp án bài tập trạng từ:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

b

b

b

b

b

b

b

a

a

a

Bài tập 8: Với câu so sánh hơn, hãy điền các từ phù hợp vào chỗ trống

  1. Tom runs __________ (fast) than his brother.
  2. The new smartphone is __________ (expensive) than the old one.
  3. Sarah sings __________ (beautifully) than anyone else in the choir.
  4. The weather is getting __________ (cold) as winter approaches.
  5. He speaks English __________ (fluently) than his classmates.
  6. This marketing book is __________ (interesting) than the one I read last week.
  7. The movie ended __________ (sadly) than I expected.
  8. The car drives __________ (smoothly) after the recent repairs.
  9. The team performed __________ (badly) in the second half of the game.
  10. The children are growing __________ (quickly) than I can keep up with.

Đáp án:

1

2

3

4

5

faster

more expensive

more beautifully

colder

more fluently

6

7

8

9

10

more interesting

sadder

more smoothly

worse

more quickly

VUS – Trung tâm giáo dục Anh ngữ uy tín với hơn 26 năm kinh nghiệm

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, VUS đã ghi dấu ấn phát triển tại hơn 18 tỉnh thành khác nhau, trở thành hệ thống giáo dục, đào tạo Anh ngữ và ngoại khóa hàng đầu. Trung tâm tự hào mang đến cho học viên những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, chắp cánh cho nhiều thế hệ trẻ Việt Nam vươn tới một tương lai tươi sáng hơn.

Trung tâm cung cấp những khóa học độc quyền đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu Anh ngữ ở mọi độ tuổi:

  • Kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, khóa học tiếng Anh THCS Young Leaders (11-15 tuổi) tạo nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài năng trong tương lai.
  • Bứt phá band điểm, ôn luyện cùng đội ngũ IELTS mentor chuyên nghiệp, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với  IELTS Express IELTS Expert
  • Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
  • Nâng tầm kỹ năng giao tiếp, không đắn đo công việc hay lịch trình bận rộn, xây dựng bước đệm cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp cùng khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp.

VUS tự hào là trung tâm đào tạo Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam có số lượng học viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế nhiều nhất lên đến 180.918 em, cùng với sự gửi gắm và tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt. 

  • Hệ thống 70 cơ sở trên toàn quốc tại các thành phố trọng điểm Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đang không ngừng phát triển với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động đến các bạn trẻ tại khắp cả nước.
  • Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao và không ngừng phát triển trình độ để đào tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú. 
  • 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Là trung tâm Anh ngữ đầu tiên hợp tác với các đơn vị giáo dục hàng đầu thế giới như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… mang đến cho học viên những bộ giáo trình chất lượng, đạt chuẩn quốc tế.

Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.

Hy vọng rằng kho tàng bài tập trạng từ mà VUS chia sẻ đã giúp bạn nhận biết và hiểu rõ hơn về các loại trạng từ trong tiếng Anh, góp phần xây dựng nền tảng vững chắc cho việc phát triển kiến thức và kỹ năng Anh ngữ trong tương lai. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều tài liệu học tập hiệu quả

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward