Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Các bài tập tiếng Anh lớp 5 trọng tâm trẻ cần nắm

Tổng hợp các bài tập tiếng Anh lớp 5 mà trẻ cần nắm

Các bài tập tiếng Anh lớp 5 trọng tâm trẻ cần nắm

Tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng, việc rèn luyện các dạng bài tập tiếng Anh lớp 5 sẽ giúp bé ôn luyện từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả, đồng thời phát triển khả năng giao tiếp và học tập. Hãy cùng VUS tìm hiểu và thực hành một số bài tập tiếng Anh lớp 5 thú vị qua bài viết sau nhé!

Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 5 cơ bản

Bài tập tiếng Anh lớp 5 – Từ vựng

Bài tập 1: Tìm từ loại khác biệt

Câu 1:

A. Apartment

B. Building

C. House 

D. Village 

Câu 2:

A. My

B. Her

C. Bird

D. His 

Câu 3:

A. Bathroom

B. Kitchen

C. Store

D. Living room

Câu 4:

A. Where

B. Village

C. How

D. Who 

Câu 5:

A. Year

B. Month

C. Day

D. Girl 

Câu 6:

A. Noisy 

B. Quiet

C. Small

D. Center 

Câu 7:

A. Sea

B. Ocean

C. Fish

D. Island

Câu 8:

A. Sometimes

B. Cake

C. Usually

D. Never 

Câu 9:

A. Hometown

B. Crowded

C. Noisy

D. Modern 

Câu 10:

A. Apple

B. Orange

C. Building 

D. Rice

Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền các từ sau vào chỗ trống

Like        photo        was          go         last           took             island

(bài tập tiếng anh lớp 5) [A – Z] Các bài tập tiếng Anh lớp 5 trọng tâm trẻ cần nắm

Bài tập 3: Viết sang nghĩa tiếng Việt của các từ sau:

1. District ……………………………………..

2. Airport ……………………………………..

3. Party……………………………………..

4. Explore ……………………………………..

5. Crayon ……………………………………..

6. Dwarf ……………………………………..

7. Peacock ……………………………………..

8. Match ……………………………………..

9. Stomachache ……………………………………..

10. Astronaut ……………………………………..

Bài tập 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

I am Long. Last week my sister and I went to the zoo. There are lots of beautiful animals in the zoo. Both my sister and I like watching animals. We saw lions, elephants, zebras, pandas, tigers, peacocks, etc. My sister likes peacocks very much because they are beautiful. They have colorful feathers. I like elephants. They are strong and helpful. They are gentle, too. When I was there, the elephants sprayed water with their trucks. I took some photos of them. How about you? Do you like animals?

1. Where did Long and his go last week?

__________________________________________________

2. What did they see?

__________________________________________________

3. Does his sister like peacocks? Why?

__________________________________________________

4. What animals does he like?

__________________________________________________

5. What did the elephants do when he was there?

__________________________________________________

Bài tập 5: Xem tranh và viết thành từ đúng theo gợi ý

(bài tập tiếng anh lớp 5) [A – Z] Các bài tập tiếng Anh lớp 5 trọng tâm trẻ cần nắm

Bài tập 6: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

1. A. books               B. pencils                  C. rulers                    D. bags

2. A. read                  B. teacher                  C.eat                         D. ahead

3. A. tenth                 B. math                     C. brother                 D. theater

4. A. has                B. name                        C. family                   D. lamp

5. A. does                  B. watches               C. finishes                 D. brushes

6. A. city                B. fine                         C. kind                      D. like

7. A. bottle              B. job                         C. movie                    D. chocolate

8. A. son                 B. come                      C. home                    D. mother

Bài tập 7:

My name is Mary. I’d like to be a nurse in the future. I’d like to look after patients and work with other people in a hospital. It’s important work and very exciting. I’d also like to meet a lot of people. I’m studying hard at school. I hope my dream will come true one day.

 

T

F

1. Her name is Mary.

   

2. She would like to be a nurse.

   

3. She would like to travel around the word .

   

4. She would like to meet a lot of people.

   

Bài tập 8: Viết về bản thân và gia đình của bạn

My name is ____1___ There are four people in my family. I usually _____2_______ in my free time. My mother is a/ an _____3_____ she usually _________4__________ in her free time. My father is a/an _______5_____ he often ______6______ in his free time. My brother/ sister usually ____________7_______

Đáp án:

Bài tập 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

C

B

D

D

C

B

A

C

Bài tập 2:

  1. last
  2. was          
  3. go          
  4. island          
  5. took           
  6. like          
  7. Photo

Bài tập 3: 

  1. Quận
  2. Sân bay
  3. Bữa tiệc
  4. Khám phá
  5. Bút chì màu
  6. Chú lùn
  7. Con công
  8. Trận đấu
  9. Đau bao tử
  10. Phi hành gia

Bài tập 4: 

1. They went to the zoo

2. They saw lions, elephants, zebras, pandas, tigers, peacocks, etc

3. Yes, she does. Because they are beautiful

4. He likes elephants

5. When he was there, the elephants sprayed water with their trunk.

Bài tập 5: 

  1. City
  2. Seaside
  3. Village
  4. Peacock
  5. Island
  6. Gorilla

Bài tập 6: 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B; 5 – A; 6 – A; 7 – C; 8 – C

Bài tập 7: 1 – T; 2 – F; 3 – T

Bài tập 8

My name is Hoa. There are four people in my family. I usually watch TV in my free time. My mother is a teacher. She usually goes shopping in her free time. My father is a doctor. He often reads newspapers in his free time. My brother/ sister usually listens to music.

Bài tập tiếng Anh lớp 5 – Ngữ pháp

Bài tập 1: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu có nghĩa

1. did/ on/ do/ holiday?/ you/ What

_____________________________

2. lessons/ How/ today?/ many/ have/ you/ do

_______________________________________

3. English/ every/ speak/ day./ I

_______________________________

4. reading/ of/ the/ I’m/story/ Mai An Tiem.

_______________________________________________

5. fast./ They/ really/ were

__________________________________________________

6. play/ I’m/ to/ going/ badminton.

______________________________________________

Bài tập 2: Viết đúng định dạng danh từ số nhiều của các từ trong bảng sau

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

Chair

 

Table

 

Week

 

Pen

 

House

 

Game

 

Car

 

Child

 

Library

 

Shoe

 

Country

 

Pencil

 

Mouse

 

Box

 

Baby

 

Bus

 

Tooth

 

School

 

Bài tập 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

Bài tập 4: Chia các động từ có trong ngoặc đơn theo các thì tương ứng

  1. Tom and his friends often __________ (play) football in the park after school.
  2. Yesterday, Sarah and her brother __________ (swim) in the swimming pool for two hours.
  3. Every Saturday, my family and I __________ (clean) the house together.
  4. I __________ (not see) that movie yet.
  5. The kids love to __________ at school dances.
  6. He __________ (go) to the beach tomorrow.
  7. We __________ (play) basketball right now.
  8. I __________ (visit) their grandparents last weekend.

Bài tập 5: Nối các câu ở cột A tương ứng với đáp án ở cột B

A

B

1. Don’t play with the matches!

A. You may fall off the bike.

2. Don’t swing too fast!

B. You may get a burn.

3. Don’t play with the knife!

C. It may bite you.

4. Don’t play with a strange dog!

D. You may get a cut.

5. Don’t ride your bike too fast!

E. You may fall off the swing.

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. Where did you go on holiday?
  2. How many lessons do you have today?
  3. I speak English every day.
  4. I am reading the story of Mai An Tiem.
  5. They were really fast.
  6. I am going to play badminton.

Bài tập 2:

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

Chair

Chairs

Table

Tables

Week

Weeks

Pen

Pens

House

Houses

Game

Games

Car

Cars

Child

Children

Library

Libraries

Shoe

Shoes

Country

Countries

Pencil

Pencils

Mouse

Mice

Box

Boxes

Baby

Babies

Bus

Buses

Tooth

Teeth

School

Schools

Bài tập 3:

  1. on
  2. in
  3. on
  4. at
  5. on
  6. in
  7. at
  8. at
  9. in
  10. in

Bài tập 4:

  1. play
  2. swam
  3. clean
  4. haven’t seen
  5. dance
  6. will go
  7. are playing
  8. Visited

Bài tập 5: 1 – B; 2 – B; 3 – C; 4 – A; 5 – C

Bài tập tiếng Anh lớp 5 nâng cao

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

My name is Nam. It was my birthday last Sunday. I invited some of my classmates to the party. They gave me presents like comic books, robots and teddy bears. We ate cakes, sweets, fruit and ice-cream. We drank fruit juice. We sang English and Vietnamese songs. We dance, too. Phong played the guitar and Linda played the piano. The party ended at 7 p.m. We enjoyed it very much.

1. What is his name?_______________________

2. When was Nam’s birthday party?________________________________

3. Who went to Nam’s birthday party?__________________________

4. What did Phong do at the party?________________________________

5. What did Linda do at the party?__________________________________

6. What time did the party end?______________________________________

Bài tập 2: Đọc đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng

Tam: You like swimming, don’t you, Nga?Nga: E1/ Tam: Does your sister like swimming too?      Nga:_______

2/ Tam: How often does your sister play soccer?      Nga:_______

3/ Tam: She’s very busy. And Do you have any swimming competitions, Nga?      Nga:_______

A/ Twice a week. Her team practices on Thursday and plays a match on Saturdays.B/ Yes. I have competitions twice a month. C/ I was at home. I was sick.D/ No. She never goes swimming. She likes soccer.E/ Yes, I go everyday.

Bài tập 3: Đọc và hoàn thành các câu bên dưới

November 20th

Teachers’ Day in VietNam is on November 20th. On that day we honor our teachers for their contribution to education. There are usually lots of activities in the school. In the morning, we give greeting cards and flowers to our teachers. Then we have an interesting musical show. We dance and sing songs to thank our teachers. At noon we had a big school party. We eat cakes and candies, drink lemonade and fruit juice. Finally, in the afternoon, we visit our former teacher and wish them good health and happiness.

Complete the sentences.

1. Teachers’ day in Viet Nam is celebrated on____________________.

2. We give our teachers_____________________.

3. We ___________________an interesting musical show.

4. We have got a big__________________at noon.

Bài tập 4: Sắp xếp từ tạo thành câu đúng

1. I / a / have/ apple. / red/ 

…………………………………………………………

2. / never / at / night. / computer games/ plays/ He/

…………………………………………………………

3. My/ grandma / pretty, / but / isn’t / tall. / is/ she/

…………………………………………………………

4. Were/ any / fifty / years / ago? / buses/  there/ 

…………………………………………………………

5. must/ litter / garbage/ put / You / the/ can./

……………………………………………………………..

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. His name is Nam.
  2. It was last Sunday.
  3. Phong and Linda went to Nam’s birthday party.
  4. Phong played the guitar
  5. Linda played the piano
  6. The party ended at 7 p.m.

Bài tập 2: 1 – D; 2 – A; 3 – B

Bài tập 3:

  1. November 20th
  2. greeting cards and flowers
  3. have an
  4. school party

Bài tập 4: 

  1. I have a red apple.
  2. He never plays computer games at night.
  3. My grandma is pretty, but she isn’t tall.
  4. Were there any buses fifty years ago?
  5. You must put the garbage litter in the can.

SuperKids – Dẫn lối con đến tương lai tươi sáng với nền tảng Anh ngữ bền vững

Khóa học tiếng Anh thiếu nhi SuperKids được thiết kế dành riêng cho trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, tạo niềm yêu thích tiếng Anh cho các học viên nhỏ tuổi. Đồng thời, xây dựng cho các em một nền tảng Anh ngữ vững chắc ngay từ những buổi đầu tiếp xúc. Khóa học cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng nghe và nói, nhớ từ vựng, phát âm chính xác. Các em có thể sử dụng các cấu trúc tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao và sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp ở các tình huống đơn giản.

Ngoài ra, khóa học này cũng trang bị cho các bé kiến thức cần thiết để phát triển trong học tập và thành công trong các kỳ thi quốc tế như Starters, Movers, Flyers.

Trẻ say mê chinh phục kho tàng bài tập tiếng Anh giàu nội dung cùng V-HUB

Ứng dụng V – HUB là sản phẩm của VUS, nhằm tạo môi trường học thoải mái cho các học sinh và cung cấp cơ hội cho phụ huynh tham gia vào hành trình học tập và phát triển của con em mình. Ứng dụng này cung cấp một nền tảng học tập giúp học sinh làm quen với từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh trước khi bước vào lớp học chính.

Trong buổi học, con được khám phá các trò chơi với Flashcard, luyện nghe, luyện nói sử dụng trí tuệ nhân tạo, cũng như các hoạt động đóng vai. Sau buổi học, kiến thức được củng cố thông qua hoạt động hình ảnh và trò chơi. Học viên cũng có cơ hội rèn luyện bằng cách tham gia vào các bài kiểm tra tiếng Anh lớp 5 và ôn tập trên ứng dụng này.

V – HUB hoạt động như một cầu nối quan trọng giữa nhà trường và gia đình, giúp phụ huynh nắm bắt được lộ trình học tập của con cái, từ đó theo dõi kết quả học tập và điều chỉnh thời gian học phù hợp. Điều này giúp phụ huynh quản lý thời gian học tập của con một cách hiệu quả hơn.

Phát triển toàn diện 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết

Chương trình học tại SuperKids tuân theo lộ trình quốc tế theo chuẩn Cambridge, đảm bảo phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe, nói, đọc và viết, sẵn sàng đối mặt với các kỳ thi quốc tế như Starters, Movers, Flyers.

  • Nghe – Đọc: Không chỉ học từ giáo trình, bé còn được tiếp cận với các kiến thức đời sống, dễ dàng ghi nhớ kiến thức thông qua hình ảnh, video sống động. Bé cũng được nghe và đọc về nhiều nội dung từ nhiều quốc gia khác nhau thông qua bài tập và video đa dạng.
  • Nói: Trong phần nói, chú trọng đến việc phát âm đúng và học ngữ âm chuẩn. Học viên luôn có cơ hội thực hành nói tiếng Anh, thể hiện ý kiến của mình và tham gia vào các buổi thảo luận.
  • Viết: Bao gồm nhiều thể loại và đề tài khác nhau như viết thời khóa biểu, viết email, và nhiều hoạt động sáng tạo khác.

Khung chương trình học và kết quả

Chương trình đào tạo được chia thành hai cấp độ ExploringGrowing, tương ứng với các lớp học SKE1 – SKE8 và SKG1 – SKG8. Việc xếp học viên vào từng khóa học dựa trên kết quả kiểm tra đầu vào của học sinh. Sau khi hoàn thành các khóa học, học viên sẽ đủ điều kiện tham gia kỳ thi để đạt các chứng chỉ Cambridge như Starters, Movers và Flyers.

Bên cạnh việc cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh, khóa học còn khuyến khích sự sáng tạo và tư duy linh hoạt ở trẻ. Nhờ vào kiến thức và kỹ năng học được, bé có thể áp dụng chúng vào thực tế một cách hiệu quả và tự tin. Điều này không chỉ giúp nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường học tập mà còn xây dựng nền tảng mạnh mẽ cho sự phát triển toàn diện trong tương lai.

Phát triển tư duy với phương pháp học tập chủ động

Nội dung học đa dạng và thú vị

Bài học đưa ra nhiều góc nhìn về cuộc sống và thế giới, giúp trẻ phát triển tự tin sử dụng tiếng Anh ở nhiều lĩnh vực. Hình ảnh và video thực tế làm cho bài học trở nên hấp dẫn và khám phá thú vị, khuyến khích tính tò mò và đam mê học hỏi.

Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc

Phát triển tự nhiên các kỹ năng tiếng Anh thông qua bài học gắn liền với ngữ cảnh thực tế. Thông qua bài học, bé được rèn luyện qua nhiều dạng bài tập như hội thoại, video, tình huống thực tế để hiểu và nói tiếng Anh tốt. Việc học ngữ âm thông qua Phonics giúp cải thiện phát âm và tạo điều kiện cho việc nói và thể hiện ý kiến cá nhân.

Rèn luyện kỹ năng học tập chuẩn quốc tế

Học viên phát triển thói quen viết và diễn đạt ý tưởng bằng nhiều hình thức khác nhau như email, poster, đánh giá… Các bé cũng phát triển 5 kỹ năng quan trọng: tư duy phản biện, cộng tác, sáng tạo, giao tiếp và sử dụng công nghệ.

Phát triển kỹ năng học tập toàn cầu cùng VUS

Với tinh thần quyết tâm đẩy mạnh sự phát triển của thế hệ trẻ Việt, khơi mở tương lai tươi sáng và tư duy vô hạn, VUS đã ghi điểm trong lòng học viên suốt hàng chục năm phát triển. Điều này được minh chứng rõ nét qua những thành tựu ấn tượng sau:

  • Hơn 26 năm hoạt động tích cực trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh và giáo dục đào tạo, đạt chuẩn NEAS suốt 6 năm về chất lượng giảng dạy và đào tạo.
  • Kỷ lục Việt Nam về số lượng học viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS, PTE… với 180.918 học viên VUS, trong đó có hơn 1,000 học viên đạt chứng chỉ IELTS 7.0 trở lên.
  • Đội ngũ hơn 2,700 giáo viên và trợ giảng có năng lực sư phạm cao, đồng lòng hiểu rõ khó khăn của học viên, mang đến những buổi học giải đáp thắc mắc, tạo ra trải nghiệm học tập toàn diện.
  • Hợp tác chiến lược với các tổ chức giáo dục hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning,…
  • Nhận được sự tin tưởng của 2.700.000 gia đình Việt.
  • 100% giáo viên tại VUS đạt chứng chỉ chất lượng quốc tế TESOL, CELTA, hoặc tương đương TEFL.
  • VUS có hơn 70 cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng giảng dạy và đào tạo trải khắp các tỉnh và thành phố lớn tại Việt Nam.
  • Luôn cập nhật xu hướng thi quốc tế thông qua các hội thảo quốc tế hàng năm với sự đóng góp của các chuyên gia đầu ngành từ Oxford University Press, Cambridge.

Hy vọng các dạng bài tập tiếng Anh lớp 5 trong bài viết trên đã giúp các em học sinh ghi nhớ tốt hơn từ vựng và ngữ pháp. Hãy tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình và luôn tự tin khi sử dụng ngôn ngữ này. Chúc các bé học tập thật tốt!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward