Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập thì tương lai đơn: Tổng hợp các dạng bài tập có đáp án chi tiết

Bài tập thì tương lai đơn: Tổng hợp các dạng bài tập có chi tiết đáp án

Tổng hợp các dạng bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết

Việc thực hành thường xuyên các dạng bài tập thì tương lai đơn (Simple Future) là cách hiệu quả để bạn ghi nhớ nhóm kiến thức về các Thì hay xuất hiện trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, VUS sẽ cung cấp trọn bộ những bài tập về thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao cùng đáp án chi tiết đến các bạn.

Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập thì tương lai đơn

Công thức thì tương lai đơn

Đối với động từ thường

Câu khẳng định

S + will/shall + V-inf

Lưu ý: Will còn được viết tắt là ‘ll khi đứng sau chủ ngữ

I will go to the beach tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ đi biển)

Câu phủ định

S + will/shall + not + V-inf

Lưu ý: will not = won’t

I won’t go to the beach tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ không đi biển)

Câu nghi vấn

Will/Shall + S + V-inf ?

→ Yes, S + will.

→ No, S + won’t.

Will you go to the beach tomorrow?

(Ngày mai bạn có đi ra biển không?)

Câu nghi vấn với Wh – question

Wh-word + will + S + V-inf?

→ S + will + V-inf

Where will you go on vacation this summer?

(Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè này?)

Đối với động từ “to be”

Câu khẳng định

S + will + be + N/Adj

The concert will be fantastic tonight. 

(Buổi hòa nhạc sẽ thật tuyệt vào tối nay)

Câu phủ định

S + will not + be + N/Adj

The weather will not be sunny tomorrow. 

(Thời tiết sẽ không nắng vào ngày mai)

Câu nghi vấn

Will + S + be +… ?

→ Yes, S + will.

→ No, S + won’t.

Will you be at the party tomorrow night? 

(Bạn sẽ có mặt tại bữa tiệc vào tối mai chứ?)

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Mô tả một hành động hay một quyết định nhất thời xảy ra ở tại thời điểm nói. Có dấu hiệu nhận biết về thời gian trong tương lai.

Ví dụ: I will call you back in a minute. (Tôi sẽ gọi lại bạn trong chốc nữa)

  • Mô tả những dự đoán không có cơ sở, căn cứ

Ví dụ: She believes she will win the lottery. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ trúng số)

  • Sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị

Ví dụ: Will you come to my birthday party next Saturday? (Bạn có đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào thứ Bảy tới chứ?)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một giả định có thể xảy ra trong tương lai

Ví dụ: If it rains tomorrow, Lan will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa, Lan sẽ ở nhà)

Những dấu hiệu giúp các bạn nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn, các bạn cần nhìn vào các trạng từ và động từ có trong câu như dưới đây:

Trạng từ chỉ về thời gian

  • In + (thời gian): Trong bao lâu nữa (in 10 minutes: trong 10 phút nữa)
  • Tomorrow: Ngày mai
  • Next + day/ week/ month/ year: Ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: Sớm thôi

Động từ chỉ về quan điểm

  • Believe/ think/ suppose/ assume,…: Tin/ nghĩ/ giả sử/ cho rằng
  • Promise: Hứa
  • Expect, hope: Mong đợi, hy vọng

Trạng từ chỉ về quan điểm

  • Maybe/ probably/ perhaps: Có lẽ
  • Supposedly: Giả sử/ được cho là

Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần qua cách sử dụng thì

Để phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần, chúng ta căn cứ vào cách sử dụng của mỗi thì.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

1. Mô tả hành động, quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói

Ví dụ: I hear a noise in the bushes. I will go check it out.

(Tôi nghe thấy tiếng động trong bụi cây. Tôi sẽ đi kiểm tra nó)

1. Mô tả hành động, quyết định đã có kế hoạch, dự định trước thời điểm nói

Ví dụ: She is going to start her new job on Monday.

(Cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào thứ Hai)

2. Dùng để mô tả những dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: I think he will probably be late.

(Tôi nghĩ có lẽ anh ấy sẽ đến muộn)

2. Dùng để mô tả những dự đoán có căn cứ rõ ràng

Ví dụ: Based on the weather forecast, it is going to rain tomorrow.

(Dựa trên dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ mưa)

Trọn bộ các dạng bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập thì tương lai đơn – Dạng 1

Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc bằng cách sử dụng thì tương lai đơn

  1. I’m going to ask Jim about it. He ____________ (not tell) you.
  2. I’m going to see that new film at the weekend. You ____________ (like) it.
  3. I’m playing tennis with Billy tomorrow. You ____________ (win).
  4. I don’t want any breakfast. You ____________ (be) hungry later.
  5. I don’t want to fall off my bike. That ____________ (not happen).

Đáp án:

1

won’t tell

2

will like

3

will win

4

will be

5

won’t happen

Bài tập thì tương lai đơn – Dạng 2

Yêu cầu: Hoàn thành đoạn hội thoại với “’ll”, “will” hoặc “won’t” và các động từ trong hộp

be / die / get / get married / give

go / have / not want / not work / train

Iain: Did you see Family Secrets last night?

Chloe: Yes, it was exciting! I think Joey (1) __________ in the next episode. He’s very ill, it’s the end for him.

Iain: No, I don’t agree! I think he (2) __________ better! The doctor (3) __________ him some amazing medicine. She (4) __________ to Brazil to buy it there.

Chloe: Yes! AndBrad (5) __________ to Patsy. They (6) __________ a big wedding.

Iain: Yes, and Brad’s mother (7) __________ really angry. She (8) __________ Brad and Patsy to be together.

Chloe: And what about Clint, Joey’s brother?

Iain: Well, I think he (9) __________ as a lifeguard any more after the accident. He (10) __________ to be a nurse at the hospital.

Chloe: Then Clint and the doctor will fall in love.

Iain: Exactly!

Đáp án:

1

will die

2

‘ll get

3

will give

4

‘ll go

5

will get married

6

‘ll have

7

will be

8

won’t want

9

won’t work

10

‘ll train

Bài tập về thì tương lai đơn – Dạng 3

Yêu cầu: Viết lại các câu dưới đây thành câu nghi vấn ở thì tương lai đơn

Ví dụ: I / pass / the exam ?

→ Will I pass the exam?

  1. he / get / the / job ?

→ ______________________.

  1. you / learn / to drive / a lorry ?

→ ______________________.

  1. the mouse / cost / a lot of money ?

→ ______________________.

  1. the holiday / be / boring ?

→ ______________________.

  1. we / buy / a house / by the sea ?

→ ______________________.

Đáp án:

1

Will he get the job?

2

Will you learn to drive a lorry?

3

Will the mouse cost a lot of money?

4

Will the holiday be boring?

5

Will we buy a house by the sea?

Bài tập thì tương lai đơn – Dạng 4

Yêu cầu: Viết những dự đoán về tương lai với “will” hoặc “won’t” và sử dụng các từ trong ngoặc

  1. people / live / on the moon (probably)
  2. my brother / be / a film star (definitely)
  3. that film / not win / an award (definitely)
  4. school children / not use / books (probably)
  5. that team / not get / the first prize (probably)

Đáp án:

1

People will probably live on the moon.

2

My brother will definitely be a film star.

3

That film definitely won’t win an award.

4

School children probably won’t use books.

5

That team probably won’t get the first prize.

Bài tập về thì tương lai đơn – Dạng 5

Yêu cầu: Chọn từ đúng để hoàn thành câu

  1. Don’t forget, the customer will / is going to come back at 2 p.m.
  2. You dropped your coat – I’ll / I’m going to pick it up for you.
  3. Do you know what Joe wants to do after he leaves school? Will he / Is he going to go to university?
  4. You don’t look well, Ben. – I’ll / I’m going to get you a glass of water!
  5. Gemma can’t carry that heavy bag – Will you / Are you going to help her, please?

Đáp án:

1

is going to

2

I’ll

3

Is he going to

4

I’ll

5

Will you

Bài tập thì tương lai đơn – Dạng 6

Yêu cầu: Hoàn thành các câu bằng cách dùng “will” hoặc “be going to: và các động từ trong ngoặc

  1. ‘I haven’t got my phone.’ ‘That’s OK. I ___________ (lend) you mine.’
  2. It’s Julia’s birthday next week, so we ___________ (buy) her some flowers.
  3. Will you lend me £10? I promise I ___________ (give) it back to you tomorrow.
  4. We___________ (have) a barbecue tomorrow. It’s all planned, so I hope it won’t rain.
  5. Jim’s starting university tomorrow.’ ‘What ___________ (he/ study)?’
  6. You ___________ (not like) that film. It’s very frightening. Let’s choose another one.
  7. Do you think they ___________ (like) the presents we got for them?
  8. Look! The coach___________ (leave)! Run or we’ll miss it.

Đáp án:

1

will lend

2

are going to buy

3

will give

4

are going to have

5

is he going to study

6

won’t like

7

will like

8

is going to leave

Bài tập thì tương lai đơn – Dạng 7

Yêu cầu: Hoàn thành câu bằng cách dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1

  1. If I ______ (become) a waiter in that new restaurant, I ______ (be) on my feet all day.
  2. It’s your first day at work, so Janina ____(help) you if you ____(not know) what to do.
  3. If you (not like) working outdoors, you ______ (not enjoy) this job.
  4. Ben (not get) a pay rise if he ______ (not work) longer hours.
  5. If Sue (not come) into the office today, ______ (we / have) the meeting without her?

Đáp án:

1

become, I’ll be

2

will help, don’t know

3

don’t like, won’t enjoy

4

won’t get, doesn’t work

5

doesn’t come, will we have

VUS khơi dậy niềm đam mê học tiếng Anh mỗi ngày

12 thì tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài bài thi. Thế nên, nếu muốn cải thiện và phát triển khả năng Anh ngữ, bạn cần nắm kiến thức ngữ pháp về các thì thật vững chắc. Để làm được điều đó, mời bạn tham khảo ngay 4 khóa học độc quyền của VUS đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập. 

  • Khóa học Young Leaders tiếng Anh THCS: Dành cho học viên từ 11 – 15 tuổi, khóa học giúp các em cải thiện và phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ, xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc, giúp học viên đạt điểm số cao trong các kỳ thi tại trường lớp và sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế.
  • Khóa học IELTS ExpressIELTS Expert: Giúp học viên ôn thi cấp tốc, tập trung ôn luyện nhuần nhuyễn từng kỹ năng dưới sự hướng dẫn của đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, giúp các bạn tự tin sẵn sàng bứt phá band điểm chỉ sau 1 khóa học.
  • Khóa học English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Giúp học viên lấy lại nền tảng Anh ngữ, đánh bay nỗi sợ khi học tiếng Anh, trang bị cho các bạn kiến thức ngôn ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng quan trọng, cần thiết trong học tập và làm việc.
  • Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp: Dành cho học viên có công việc, lịch trình bận rộn, khóa học cam kết giúp học viên nâng cao kỹ năng giao tiếp, mở rộng vốn từ vựng và tự tin ứng xử trong từng tình huống giao tiếp thực tiễn.

VUS hiện đang là đối tác uy tín của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, HatchXR, McGraw Hill,… Vì thế, học viên hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng đào tạo cũng như phát triển kỹ năng nhờ những bộ giáo trình chuẩn quốc tế tại VUS:

  • Giáo trình Time Zones (3rd) của National Geographic
  • Giáo trình Oxford Discover Futures của Oxford University Press
  • Giáo trình American Language Hub của Macmillan Education
  • Giáo trình MINDSET for IELTS của Cambridge English 

VUS – Khơi mở tri thức, khơi mở tương lai

Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS là hệ thống Anh ngữ đầu tiên có số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất nước ta – 183.118 em và được hơn 2.700.000 gia đình Việt gửi gắm và tin tưởng. Với sứ mệnh khơi mở ước mơ cho thế hệ trẻ, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:

  • Gần 80 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế NEAS.
  • 2700+ giảng viên và trợ giảng được tuyển chọn và sàng lọc gắt gao, đảm bảo chuyên môn, trình độ cao.
  • 100% giáo viên tại VUS có bằng cấp về giảng dạy, đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL.
  • Là hệ thống Anh ngữ duy nhất được Cambridge University Press & Assessment chứng nhận “Gold Preparation Center” Trung tâm luyện thi Cambridge hạng mức cao nhất – Hạng mức VÀNG duy nhất trong khu vực.
  • Bên cạnh đó, VUS còn là đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng anh.

Hy vọng các bài tập thì tương lai đơn mà VUS đã cung cấp sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này. Hãy làm bài tập chăm chỉ và kiên trì để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp trong tiếng Anh bạn nhé

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward