Học tiếng Anh cùng bé
Ôn tập lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn lớp 6 có đáp án
Ôn tập lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn lớp 6 có đáp án chi tiết
Trong chương trình tiếng Anh THCS, các em sẽ bắt đầu làm quen với các ngữ pháp mới, trong đó có thì tương lai đơn đi kèm với bài tập thì tương lai đơn lớp 6. Đây là thì được sử dụng nhiều trong giao tiếp cũng như xuất hiện rất nhiều trong những bài kiểm tra, bài thi. Vì vậy, việc hiểu và nắm rõ kiến thức về thì tương lai đơn là một điều cực kỳ quan trọng đối với các em học sinh. Cùng VUS ôn tập lại lý thuyết và luyện giải các dạng bài tập thì tương lai đơn có sẵn đáp án dưới đây.
Table of Contents
Ôn tập về khái niệm và cấu trúc ngữ pháp của thì tương lai đơn
Khái niệm
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) là thì dùng để chỉ các hành động, hiện tượng, sự vật, sự việc có thể xảy ra trong tương lai và chưa diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc
Để có thể giải được nhuần nhuyễn các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 6, trước tiên bạn cần nắm vững cấu trúc của thì này:
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + will + Vo… | S + will + not + Vo… | Will + S + Vo… ? → Yes, S + will → No, S + won’t | Wh + will + S + Vo…? |
I will visit my grandparents next week | I will not visit my grandparents next week. | Will you visit your grandparents next week? | When will she start her new job? |
Lưu ý đặc biệt: Ở thì tương lai đơn, will có thể được viết tắt thành ‘ll và will not có thể viết thành won’t Ví dụ: He’ll call you later. Ví dụ: I won’t visit my friend tomorrow. |
Các trường hợp sử dụng thì tương lai đơn
Việc nắm các trường hợp sử dụng thì không chỉ giúp các em cải thiện kỹ năng làm bài tập thì tương lai đơn lớp 6 của chương trình tiếng Anh THCS mà còn làm tăng thêm khả năng phản xạ trong quá trình giao tiếp, sử dụng câu phù hợp với ngữ cảnh và các tình huống trong cuộc sống.
Mô tả một hành động dự định sẽ làm trong tương lai
Ví dụ:
- I will travel to Asia next month (Tôi sẽ đi du lịch đến Châu Á vào tháng sau)
- She will learn English next week (Cô ấy sẽ học tiếng Anh vào tuần tới)
- They will study harder for the upcoming exams (Họ sẽ học chăm chỉ hơn cho các kỳ thi sắp tới)
Mô tả một suy đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- I think he will forget about the appointment (Tôi nghĩ anh ấy sẽ quên cuộc hẹn)
- I think they will choose John as the new monitor (Tôi nghĩ họ sẽ chọn John làm lớp trưởng mới)
- I think they will choose the blue color for the wall newspaper (Tôi nghĩ họ sẽ chọn màu xanh dương cho báo tường)
Dùng trong lời hứa
Ví dụ
- We will help you with your homework (Chúng tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà)
- They will work hard to achieve their goals (Họ sẽ làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của họ)
- I will be there on time for our meeting (Tôi sẽ đến đúng giờ cho cuộc họp)
Dùng trong lời đề nghị, lời mời
Ví dụ:
- Will they come to my birthday party next Sunday? (Họ có đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào thứ Bảy tới không?)
- Will you join the science club with me? (Bạn sẽ tham gia câu lạc bộ khoa học cùng tôi chứ?)
- Will you pass me the book? ((Bạn có thể đưa quyển sách cho tôi không?)
Sử dụng khi có ý muốn đe dọa, cảnh cáo một điều gì đó
Ví dụ:
- Brush your teeth twice a day or you will have tooth decay (Hãy đánh răng của bạn 2 ngày 1 lần hoặc bạn sẽ bị sâu răng)
- Complete your assignment on time or your teacher will punish you (Hãy hoàn thành bài tập của bạn đúng hạn, nếu không giáo viên sẽ phạt bạn)
Thì tương lai đơn thường gặp trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- If you study hard, you will get high grades (Nếu bạn chăm chỉ học bài, bạn sẽ đạt được điểm cao)
- If you study regularly, you will improve your grades (Nếu bạn học bài thường xuyên, bạn sẽ cải thiện được điểm số của mình)
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn
Việc ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết giúp bạn nhanh chóng xác định được đây có phải thì tương lai đơn hay không, từ đó giúp tiết kiệm thời gian làm bài và sử dụng đúng với ngữ cảnh trong quá trình giao tiếp. Dưới đây là một vài cách nhận biết thường gặp đối với thì hiện tại đơn, giúp bạn làm các bài tập thì tương lai đơn lớp 6 hiệu quả.
Xuất hiện trạng từ chỉ thời gian
In + khoảng thời gian (2 days, 2 weeks) | Trong 2 ngày, trong 2 tuần |
Tomorrow | Ngày mai |
Next day | Ngày tiếp theo |
Next week | Tuần tới |
Next weekend | Cuối tuần tới |
Next month | Tháng tới |
Next year | Năm tiếp theo |
Các động từ dự đoán, dự báo
Think/ suppose/ believe… | Nghĩ, cho rằng, tin là |
Perhaps | Có thể |
Probably | Có lẽ |
Promise, hope | Hứa, hy vọng |
Đặc điểm giống và khác của thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Trong cấu trúc ngữ pháp, thì tương lai đơn và thì tương lai gần có vài điểm tương đối giống nhau về mặt ngữ nghĩa. Vì vậy, trong quá trình làm bài, học sinh rất dễ bị nhầm lẫn và sai sót khi chia động từ. Để tránh mắc lỗi sai, bạn cần phân biệt và hiểu rõ hơn về 2 thì này.
Sự giống nhau
Thì tương lai đơn và thì tương lai gần đều sử dụng để mô tả các hành động, sự việc, sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, chưa xuất hiện ở hiện tại. Ngoài ra, 2 thì này còn có dấu hiệu nhận biết giống nhau, đó là trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ
- I will go to the movies tomorrow (Tôi sẽ đi xem phim vào ngày mai)
- I’m going to meet my friends next week (Tôi sẽ gặp bạn bè của tôi vào tuần tới).
Sự khác nhau
Để phân biệt được thì tương lai đơn và thì tương lai gần, bạn cần phải hiểu rõ về cách sử dụng và cấu trúc của cả 2 thì. Chỉ khi nắm vững được 2 yếu tố này, bạn sẽ dễ dàng nhận biết được khi nào cần sử dụng thì tương lai đơn và khi nào cần sử dụng thì tương lai gần, giúp bạn giải các bài tập thì tương lai đơn lớp 6 trơn tru hơn.
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | |
Cấu trúc | Ở thể khẳng định S + will + Vo… | Ở thể khẳng định S + be going to + Vo… |
Cách sử dụng | Trường hợp 1: Diễn tả những dự định chưa có kế hoạch từ trước, mang tính bộc phát Ví dụ: My grandma just passed away, I will come back to my hometown tomorrow. (Bà tôi vừa mới mất, tôi sẽ về quê vào ngày mai) | Trường hợp 1: Diễn tả những dự định đã có kế hoạch từ trước và sẵn sàng triển khai trong tương lai. Ví dụ: They are going to travel on May 17th as planned. (Họ sẽ đi du lịch vào ngày 17 tháng 5 như đã dự định) |
Trường hợp 2: Mô tả những dự đoán không có căn cứ Ví dụ: I think she will get a high grades. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ đạt được điểm cao) | Trường hợp 2: Mô tả các dự đoán trong tương lai có sẵn căn cứ Ví dụ: I just heard the weather forecast. It is going to rain tomorrow. (Tôi vừa nghe dự báo thời tiết, trời sẽ mưa vào ngày mai) |
Các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 6
Dưới đây là những dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 6 thường xuất hiện trong các đề thi hoặc các bài kiểm tra trên lớp. Hãy ôn luyện và giải bài tập thường xuyên để phát triển kỹ năng làm bài và nhạy bén hơn trong quá trình thi cử nhé!
Bài tập 1: Chia động từ
- An _____ (meet) her friend at the park tomorrow.
- Nam _____ (call) you later in the evening.
- We _____ (travel) to Africa next month.
- They_____ (have) a party on next Tuesday.
- Hưng _____ (start) his new job next week.
- The concert _____ (begin) at 9.30 PM.
- My mother _____(visit) us next month.
- The team _____ (play) in the championship next week.
- I _____ (buy) a new Macbook soon.
- She _____ (graduate) from college next year.
Đáp án
1 | An will meet her friend at the park tomorrow. |
2 | Nam will call you later in the evening. |
3 | They will travel to Africa next month. |
4 | We will have a party on next Tuesday. |
5 | Hưng will start his new job next week. |
6 | The concert will begin at 9.30 PM. |
7 | My mother will visit us next month. |
8 | The team will play in the championship next week. |
9 | I will buy a new Macbook soon. |
10 | She will graduate from college next year. |
Bài tập 2: Chia động từ ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần
- They _______ (plan) travel to Japan next summer.
- She _______ (visit) her grandparents next weekend.
- The movie _______ (be) begin in 10 minutes.
- I think it _______ (rain) in 20 minutes.
- I just heard the weather forecast. It _______(be) rain tomorrow.
- They _______ (travel) to Europe next month.
- The team _______ (play) in the championship next month.
- I _______ (buy) a new car soon.
Đáp án
1 | are planning to |
2 | will visit |
3 | is going to |
4 | will rain |
5 | is going to |
6 | will travel |
7 | will play |
8 | will buy |
Bài tập 3: Viết thành câu hoàn chỉnh với các gợi ý
- go / will / the park / I / to / not / next Tuesday
- next week? / start / new job / she / her / will
- to the concert / they / go / will
- next month / visit / we / will / grandparents / our
- will / take / she / the exam / tomorrow?
- a / will / have / we / party / birthday/ next Monday
- it / in the future / will / change
- become / a / he / pilot / wants / will / in the future /
Đáp án
1 | I will not go to the park next Tuesday. |
2 | Will she start her new job next week? |
3 | They will go to the concert. |
4 | We will visit our grandparents next month. |
5 | Will she take the exam tomorrow? |
6 | We will have a birthday party next Monday. |
7 | It will change in the future. |
8 | He will become a pilot in the future. |
Bài tập 4: Sử dụng thì tương lai đơn và điền vào chỗ trống dạng từ đúng
- _______ she _______ (come) to the party tomorrow?
- He _______ not _______ (finish) his work on time.
- We _______ (have) a great time at the beach next week.
- _______ they _______ (travel) to Japan next month?
- She _______ (not buy) a new phone next year.
- _______ you _______ (attend) the conference?
- They _______ (not visit) their relatives during the holidays.
- He _______ (be) a doctor in the future.
- _______ she _______ (start) her new job next Monday?
- We_______ (not go) to the concert next Sunday.
Đáp án
1 | Will she come to the party tomorrow? |
2 | He will not finish his work on time. |
3 | We will have a great time at the beach next week. |
4 | Will they travel to Japan next month? |
5 | She will not buy a new phone next year. |
6 | Will you attend the conference? |
7 | They will not visit their relatives during the holidays. |
8 | He will be a doctor in the future. |
9 | Will she start her new job next Monday? |
10 | We will not go to the concert next Sunday. |
Bài tập 5: Hoàn thành câu ở dạng phủ định của thì tương lai đơn
- They _________ (not attend) the party tomorrow.
- She _________ (not go) to the concert next week.
- We _________ (not travel) abroad this summer.
- He _________ (not join) the club next month.
- I _________ (not participate) in the competition.
- It _________ (not rain) later in the evening.
- Mary _________ (not visit) her grandparents next weekend.
- They _________ (not watch) the movie tonight.
- We _________ (not take) the exam tomorrow.
- He _________ (not buy) a new car this year.
Đáp án
1 | will not attend |
2 | will not go |
3 | will not travel |
4 | will not join |
5 | will not participate |
6 | will not rain |
7 | will not visit |
8 | will not watch |
9 | will not take |
10 | will not buy |
Bài tập 6: Tìm lỗi và chỉnh sửa lỗi trong câu
- I will goes to the store tomorrow.
- She will not meet her friends yesterday.
- They will travelling to Europe next month.
- Linda will not comes to the party tomorrow.
- We will going to the beach tomorrow.
- Will she meets her favorite singer at the concert?
- They will not will arrive on time for the meeting.
- I will not buying a new phone next week.
- Will they will come to the party tonight?
- The movie will starts in an hour.
Đáp án:
1 | I will go to the store tomorrow. |
2 | She will not meet her friends next month. |
3 | They will travel to Europe next month. |
4 | Linda will not come to the party tomorrow. |
5 | We will go to the beach tomorrow. |
6 | Will she meet her favorite singer at the concert? |
7 | They will not arrive on time for the meeting. |
8 | I will not buy a new phone next week. |
9 | Will they come to the party tonight? |
10 | The movie will start in an hour. |
Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn bằng thì tương lai đơn
My name is Alex, and I am a student in middle school. In the future, I __________ (become) a doctor. I believe that being a doctor __________ (help) many people in this world. I __________ (study) hard and __________ (attend) medical school to achieve my dream.
I am excited about my future, and I __________ (work) hard to achieve my goals. With strong effort, I know I __________ (fulfill) my dreams and have a fulfilling life.
Đáp án
My name is Alex, and I am a student in middle school. In the future, I will become (become) a doctor. I believe that being a doctor will help many people in this world. I will study hard and will attend medical school to achieve my dream.
I am excited about my future, and I will work hard to achieve my goals. With strong effort, I know I will fulfill my dreams and have a fulfilling life.
Tham khảo khóa học Young Leaders dành cho học sinh cấp 2
Young Leaders là khóa học đào tạo nên những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai với kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng bộ kỹ năng mềm vượt trội, giúp học viên sẵn sàng hội nhập, kết nối với xã hội toàn cầu.
Biến Anh ngữ trở thành niềm đam mê của các bạn trẻ
- Các bạn học viên độ tuổi từ 11 – 15 tuổi khi tham gia khóa học Young Leaders sẽ được tiếp cận với các kiến thức Anh ngữ thông qua nhiều chủ đề đa dạng từ du lịch, văn hóa, khám phá,… mang đến góc nhìn đầy chân thật về xã hội toàn cầu, gia tăng thêm niềm yêu thích khám phá thế giới bằng tiếng Anh. Đặc biệt, nhóm các chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp trong tương lai, giúp các em hiểu được bản thân thật sự phù hợp với điều gì và tự vạch ra hướng phát triển cho riêng mình.
- Chương trình học tại VUS được xây dựng theo chuẩn khung Cambridge, các dạng bài tập trải đều, phát triển 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giúp các em chinh phục các kì thi học thuật quốc tế, đạt được những thành tựu về ngôn ngữ đầu tiên cho riêng mình.
- Ngoài ra các em còn được tham gia các lớp học phụ đạo kèm theo như lớp ôn tập kiến thức, lớp ôn thi học kỳ,… góp phần hỗ trợ các em nâng cao thứ hạng, nhuần nhuyễn hơn trong việc thực hiện các bài kiểm tra, bài thi của cấp THCS.
- Là một trong những khóa học đầu tiên sử dụng bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng chuẩn quốc tế là Oxford Discover Futures và Time Zones giúp các em khơi mở sự hiểu biết và khơi mở thêm về kỹ năng sống trong quá trình học tiếng Anh.
Tự tin, bản lĩnh đương đầu thử thách
- Trong suốt quá trình tham gia khóa học, các bạn học viên có thêm nhiều cơ hội tham gia các dự án thực tế, đa dạng góp phần tích lũy và phát triển thêm các kỹ năng mềm cho bản thân như Critical Thinking, Communication, Collaboration, Creativity, Computer Literacy – bộ kỹ năng không thể thiếu góp phần cho sự thành công to lớn cho những nhà lãnh đạo ngày nay như Bill Gates, Jeff Bezos, Tim Cook,…
- Young Leaders còn tạo điều kiện để các bạn trẻ tiếp xúc và làm quen với các nền tảng công nghệ 4.0 như luyện phát âm cùng với trí tuệ nhân tạo AI và nền tảng ôn luyện Anh ngữ V-Hub, với mục tiêu định hướng và hướng dẫn học viên sử dụng công nghệ một cách có hiệu quả và hợp lý, tạo tiền đề để tiếp cận tốt hơn các ứng dụng về công nghệ khác trong tương lai..
- Thông qua phương pháp học tập chủ động, khơi gợi sự tò mò và kích thích tư duy, Young Leaders ngày càng thành công trong việc tạo ra hàng nghìn các bạn trẻ năng động, sáng tạo, tự tin, sẵn sàng đảm nhiệm và thử sức với vai trò lãnh đạo trong tương lai
VUS – Hệ thống giáo dục Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam
Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS là hệ thống Anh ngữ đầu tiên có số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất, tính đến nay con số đã lên đến 180.918 em và được hơn 2.700.000 gia đình Việt gửi gắm và tin tưởng. Với sứ mệnh khơi mở ước mơ cho thế hệ trẻ, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:
- 70 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế NEAS, một trong những tiêu chuẩn đòi hỏi cao về nhiều khía cạnh trong giáo dục.
- 2700+ giảng viên và trợ giảng được tuyển chọn và sàng lọc gắt gao, đảm bảo chuyên môn, trình độ cao. Cùng với đó các giáo viên không ngừng được đào tạo để nâng cao kỹ năng trở thành những giáo viên giỏi trong thời đại 4.0.
- 100% giáo viên tại VUS có bằng cấp về giảng dạy, đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL.
- 100% quản lý chất lượng đào tạo phải có bằng thạc sĩ hay tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh.
- Bên cạnh chương trình giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế, VUS còn xây dựng nhiều hoạt động ngoại khóa, tăng thêm niềm đam mê và hứng thú về ngôn ngữ cho thế hệ trẻ, kích thích sự phát triển của các kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập.
Với những tài liệu cũng như các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 6 mà VUS đã chia sẻ, hy vọng sẽ giúp các em hiểu và nắm vững các kiến thức trọng tâm trong quá trình làm bài. Chuyển cấp lên lớp 6 là một quá trình tương đối khó khăn khi các em phải đối mặt với kho kiến thức Anh ngữ lớn, dễ mất gốc nếu không theo kịp. Khóa học Young Leaders là một trong những lựa chọn mà bậc phụ huynh cần đầu tư cho con, để giúp các con vượt qua nỗi khủng hoảng chuyển cấp, xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc và sẵn sàng cho các cuộc thi học thuật quốc tế.
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents