Tiếng Anh cơ bản
Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Chia sẻ bài viết

Bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến chuyên sâu

bài tập thì quá khứ hoàn thành chi tiết

Bài tập thì quá khứ hoàn thành là một trong những dạng bài tập khó và thách thức đối với người học tiếng Anh. Lý thuyết căn bản của loại thì này không dễ dàng chút nào, vì vậy, học viên cần phải nghiền ngẫm và phân tích thật kỹ trong quá trình tìm hiểu.

Dưới đây, VUS đã tổng hợp một số dạng bài tập quá khứ hoàn thành giúp bạn ôn luyện kiến thức hiệu quả hơn. Trước khi bắt tay vào làm bài tập, mời các bạn cùng xem lại các lý thuyết trọng tâm về thì quá khứ hoàn thành. 

Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành

Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn củng cố kiến thức cơ bản về thì, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc câu và dấu hiệu nhận biết.

Ngoài ra, việc tìm hiểu về lý thuyết trước khi làm bài cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình làm bài tập và hạn chế tối đa việc mắc phải những lỗi sai không mong muốn.

Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trước một mốc thời gian hoặc trước một hành động khác trong quá khứ. Thì này giúp người nói làm rõ trình tự thời gian giữa hai sự kiện quá khứ, tránh gây nhầm lẫn khi kể lại.

Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành

Sau khi nắm được khái niệm, bạn cần hiểu rõ những cách dùng phổ biến của thì quá khứ hoàn thành dưới đây:

  • Mô tả hành động hoàn tất trước một hành động khác ở quá khứ.
    Ví dụ: I had already cooked dinner before she got home. (Tôi đã nấu xong bữa tối trước khi cô ấy về nhà)

  • Mô tả hành động kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.
    Ví dụ: By the time Nam finished his studies, he had been in Ho Chi Minh City for over 4 years. (Trước khi Nam hoàn thành việc học, anh ấy đã ở Thành phố Hồ Chí Minh bốn năm)

  • Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    Ví dụ: He had never traveled abroad until last summer. (Anh ấy chưa từng đi du lịch nước ngoài cho đến mùa hè năm ngoái)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3 (điều kiện trái với quá khứ).
    Ví dụ: If they had left on time, they wouldn’t have missed their flight. (Nếu họ khởi hành đúng giờ thì họ đã không bị lỡ chuyến bay)

  • Dùng trong câu điều ước loại 3 (ước cho quá khứ).
    Ví dụ: She wishes she hadn’t quit her job last month. (Cô ấy ước cô ấy đã không nghỉ việc vào tháng trước)

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Loại câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + had + V3/ed Lan had finished her work before the meeting started. (Lan đã hoàn thành công việc của mình trước khi cuộc họp bắt đầu)
Câu phủ định S + had not (hadn’t) + V3/ed She hadn’t visited that museum before last summer. (Cô ấy chưa từng thăm bảo tàng đó cho đến mùa hè năm ngoái)
Câu nghi vấn

Had + S + V3/ed?

-> Yes, S + had. / No, S + hadn’t.

Had they received your email by the time they left the office yesterday? (Họ có nhận được email của bạn trước khi rời khỏi văn phòng ngày hôm qua không?)

Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành

Dưới đây là các từ nhận biết thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành:

Từ / Liên từ Dịch nghĩa Cách dùng / Quy tắc
As soon as Ngay khi Hành động ở Past Perfect xảy ra trước hành động Past Simple.
When Khi Dùng Past Perfect khi muốn nhấn mạnh hành động đã hoàn tất trước thời điểm “when”.
Before Trước khi Trước “before” dùng Past Perfect, sau “before” dùng Past Simple.
After Sau khi Trước “after” dùng Past Simple, sau “after” dùng Past Perfect.
By the time Khi mà / Vào lúc Nhấn mạnh mốc thời gian muộn hơn; Past Perfect diễn tả hành động xảy ra trước mốc này.
Until then Cho đến lúc đó Diễn tả trạng thái hoặc hành động kéo dài đến một thời điểm quá khứ.
For Trong khoảng… Dùng để nhấn mạnh một khoảng thời gian kéo dài đến một mốc quá khứ.

Ví dụ:

  • As soon as she had finished her work, she went home. (Ngay sau khi cô ấy làm xong việc, cô ấy về nhà)
  • I went to the movie after I had eaten. (Tôi đi xem phim sau khi ăn xong)

Cách để phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn

Việc nắm được cách phân biệt sẽ giúp bạn tbạn đaránh nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn, giúp quá trình làm bài tập thì quá khứ hoàn thành được chính xác và hiệu quả.

Tiêu chí Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Mục đích Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động hoặc mốc thời gian khác trong quá khứ.
Trình tự thời gian Các hành động xảy ra liên tiếp, theo thứ tự kể. Nhấn mạnh thứ tự trước – sau giữa hai hành động trong quá khứ.
Ngữ cảnh Dùng để kể các sự kiện chính trong câu chuyện. Dùng để giải thích bối cảnh, nguyên nhân hoặc điều đã xảy ra trước.
Từ nhận biết yesterday, last…, in 2010,… before, after, by the time, already, never,…
Ví dụ I watched a great movie yesterday. (Tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời hôm qua) After I had finished my homework, I went to the party. (Sau khi tôi hoàn thành bài tập, tôi đi dự tiệc)

Trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

Dưới đây là trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án do chính VUS tổng hợp và đăng tải.

Hy vọng với các dạng bài tập dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững lý thuyết và nhớ lâu hơn các kiến thức có liên quan đến thì quá khứ hoàn thành.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản có đáp án

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc

  1. Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
  2. Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
  3. Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
  4. _________ (they / study) English before they went to the USA?
  5. We were hungry because we _________  (not eat).
  6. My phone didn’t work because I _________  (not charge) it.
  7. Why didn’t you want to watch the film? _________  (you / see) it before?
  8. Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.

Đáp án:

1

had gone

2

had left

3

hadn’t cleaned

4

Had they studied

5

hadn’t eaten

6

hadn’t charged

7

Had you seen

8

had forgotten / forgot

Bài tập 2: Chia động từ và nối 1–5 với a–e để hoàn thành câu tương ứng

1. John was smiling because    

a. she ______ (not find) any shoes in her size.

2. Jill was disappointed because     

b. her daughter ______ (pass) her driving test.

3. The woman was proud because

c. he ______ (not leave) work until 11.30 p.m.

4. Kate felt scared because

d. he ______ (have) some good news.

5. Gareth was very tired because

e. she ______ (hear) a loud noise.

Đáp án:

1

d – had had

2

a – hadn’t found

3

b – had passed

4

e – had heard

5

c – hadn’t left

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc

Thay đổi động từ sang thì quá khứ hoàn thành và thực hiện bất kỳ thay đổi nào khác nếu cần thiết để câu có nghĩa.

Ví dụ: Tina left her credit card at home. She wanted to buy a new dress in the sale. (but)

→ Tina wanted to buy a new dress in the sale, but she had left her credit card at home.

1. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (after)

→ ____________________________________________________________.

2. Andrea’s computer broke. Then she stopped shopping online. (after)

→ ____________________________________________________________.

3. Gemma saved her pocket money for three months. She could buy a skateboard. (because)

→ ____________________________________________________________.

4. Sheila wrapped all the presents. Then the guests arrived. (after)

→ ____________________________________________________________.

5. Howard bought a lot of things in the shop. He got a free gift. (because)

→ ____________________________________________________________.

Đáp án:

1

Samantha went on the skiing holiday after she had learned to ski.

(hoặc) After Samantha had learned to ski, she went on the skiing holiday.

2

Andrea stopped shopping online after her computer had broken.

(hoặc) After Andrea’s computer had broken, she stopped shopping online.

3

Gemma could buy a skateboard because she had saved her pocket money for three months.

4

The guests arrived after Sheila had wrapped all the presents.

(hoặc) After Sheila had wrapped all the presents, the guests arrived.

5

Howard got a free gift because he had bought a lot of things in the shop.

Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh với các gợi ý đã cho

Hãy xem thông tin cập nhật cho thấy những gì Callum đã làm ngày hôm qua. Sau đó viết thành một câu hoàn chỉnh tương tự ví dụ. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

(bài tập thì quá khứ hoàn thành) Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao

1. get up / have breakfast

→ After he’d got up, he had breakfast.

2. have breakfast / go shopping

→ _________________________________.

3. buy a skateboard / meet friends for lunch

→ _________________________________.

4. finish his homework / practise the guitar

→ _________________________________.

5. have dinner / watch a DVD

→ _________________________________.

6. read a magazine / go to bed

→ _________________________________.

Đáp án:

2

After he had had breakfast, he went shopping.

3

After he had bought a skateboard, he met friends for lunch.

4

After he had finished his homework, he practised the guitar.

5

After he had had dinner, he watched a DVD.

6

After he had read a magazine, he went to bed.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao có đáp án

Bài tập 1: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên

1. We’d had dinner when Wendy arrived.

a. We had dinner and then Wendy arrived.

b. Wendy arrived and then we had dinner.

2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.

a. I went to bed and then my dad came home.

b. My dad came home and then I went to bed.

3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.

a. Mr. Banks arrived at the office before me.

b. I arrived at the office before Mr. Banks.

4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.

a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.

b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.

5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.

a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.

b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.

Đáp án:

1

2

3

4

5

a

a

b

a

b

Bài tập 2: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ

  1. When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
  2. Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
  3. It was / had been midnight and most of the shops had just closed / just closed.
  4. Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
  5. John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
  6. My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
  7. She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
  8. By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.

Đáp án:

1

reached – had left

2

did you feel – heard

3

was – had just closed

4

didn’t want – had seen

5

found out – had passed

6

got – hadn’t practised

7

was – had gone

8

decided – had been filled

Bài tập 3: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”

Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)

→ After my mother had taken her umbrella, she went out.

  1. After Frank had called me, I went to school. (before)
  2. I had washed the dishes before I watched TV. (after)
  3. After she had washed her hands, she had lunch. (before)
  4. Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
  5. The guests came after my mother had made a cake. (before)

Đáp án:

1

Frank had called me before I went to school.(Hoặc) Before I went to school, Frank had called me.

2

After I had washed the dishes, I watched TV.(Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes.

3

She had washed her hands before she had lunch.(Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands.

4

After the boys had bought a ball, they played football.(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball.

5

My mother had made a cake before the guests came.

Nâng cao khả năng Anh ngữ, khơi mở thành công cùng VUS

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo tiếng Anh, VUS hiện là một trong những hệ thống Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam, được 2,7 triệu gia đình tin tưởng với khoảng 280.000 lượt đăng ký mỗi nămgần 80 trung tâm tại hơn 22 tỉnh, thành trên cả nước.

  • Quy mô & đội ngũ giảng dạy chuẩn quốc tế: Hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tâm huyết, 100% đạt bằng cử nhân trở lên và sở hữu chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế như TESOL, CELTA, TEFL. Đội ngũ quản lý chất lượng có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, thường xuyên đào tạo – kiểm tra để đảm bảo chất lượng giảng dạy đồng nhất.

  • Thành tích & chứng nhận uy tín: VUS được Cambridge University Press & Assessment công nhận là Gold Preparation Centre trong nhiều năm liên tiếp và đã đồng hành cùng hơn 183.000 học viên đạt các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế. 

  • Đối tác & giáo trình quốc tế: VUS là đối tác uy tín, lâu năm của các nhà xuất bản và tổ chức giáo dục hàng đầu như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press & Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill,… với các bộ giáo trình tiêu biểu như Time Zones, Oxford Discover Futures, American English Hub, Mindset for IELTS được tinh chỉnh phù hợp với học viên Việt Nam.

  • Hệ sinh thái học tập ứng dụng công nghệ: Thông qua OVI Kids, OVI Teens, OVI IELTS, học viên có thể ôn luyện mọi lúc mọi nơi, làm bài tập bám sát nội dung trên lớp, luyện phát âm với AI và theo dõi tiến độ học tập một cách trực quan, giúp việc học không chỉ dừng lại trong lớp mà được duy trì liên tục mỗi ngày.

  • Phát triển kỹ năng toàn diện, không chỉ riêng Anh ngữ: Bên cạnh kiến thức ngôn ngữ, VUS còn giúp học viên phát triển các năng lực toàn cầu như tư duy phản biện, kỹ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo và học tập chủ động thông qua các phương pháp như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning, Social Tech-based Learning, cùng hệ thống chủ đề học tập gắn với thực tiễn (sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,…).

Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS
Nâng cao khả năng Anh ngữ, khơi mở thành công cùng VUS

Các khóa học tại VUS dành cho mọi lứa tuổi và mục tiêu:

  • Tiếng Anh mầm nontiểu họctrung học: Giúp học viên hình thành phản xạ tự nhiên, phát âm chuẩn và tự tin giao tiếp, đồng thời sẵn sàng cho các kỳ thi Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET.
  • Tiếng Anh nền tảng cho người mất gốc: Lấp đầy lỗ hổng kiến thức, hệ thống hóa ngữ pháp – từ vựng nền tảng, hình thành phản xạ giao tiếp trong các tình huống thực tế.
  • Tiếng Anh giao tiếp cho người bận rộn:  100% thực hành giao tiếp theo các chủ đề thực tế, cải thiện phát âm – phản xạ; lịch học linh hoạt cho người bận rộn.
  • IELTS Core – Luyện thi IELTS chuyên sâu: Lộ trình cá nhân hóa, chiến thuật theo từng dạng bài, luyện đề sát chuẩn British Council; giúp học viên chạm mục tiêu IELTS nhanh – chắc – hiệu quả.

Để lại thông tin tại FORM bên dưới và đội ngũ tư vấn VUS sẽ giúp bạn chọn khóa học phù hợp, giải đáp mọi thắc mắc và cùng bạn bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Anh.

Để lại thông tin nhận tư vấn
Bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến chuyên sâu

Trên đây là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án mà VUS đã tổng hợp và đăng tải để bạn có thể ôn tập và củng cố lại kiến thức.

Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy các bạn cần học thuộc và hiểu rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành một cách tốt nhất.

Chúc bạn ngày càng thành công trong việc cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí

Tư vấn hỗ trợ