Tiếng Anh nâng cao
Bài tập thì quá khứ hoàn thành: Tổng hợp bài tập từ cơ bản đến nâng cao
Tổng hợp bài tập từ cơ bản đến nâng cao của thì quá khứ hoàn thành
Bài tập thì quá khứ hoàn thành là một trong những dạng bài tập khó và thách thức đối người học tiếng Anh. Lý thuyết căn bản của loại thì này không dễ dàng chút nào, vì vậy, học viên cần phải nghiền ngẫm và phân tích thật kỹ trong quá trình tìm hiểu. Dưới đây, VUS đã tổng hợp một số dạng bài tập quá khứ hoàn thành mà bạn có thể thực hành để ôn luyện kiến thức hiệu quả hơn. Trước khi bắt tay vào làm bài tập, mời các bạn cùng xem lại các lý thuyết trọng tâm về thì quá khứ hoàn thành.
Table of Contents
Ôn tập các lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành
Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn củng cố kiến thức cơ bản về thì, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc câu và dấu hiệu nhận biết. Ngoài ra, việc tìm hiểu về lý thuyết trước khi làm bài cũng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình làm bài tập và hạn chế tối đa việc mắc phải những lỗi sai không mong muốn.
Khái niệm và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Thì này thường được dùng để kết hợp hai sự kiện hoặc hành động trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến khác của thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nên nắm:
- Mô tả một hành động đã diễn ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ
Ví dụ: I had already cooked dinner before she got home. (Tôi đã nấu xong bữa tối trước khi cô ấy về nhà)
- Mô tả một hành động đã diễn ra và tiếp tục kéo dài cho đến một thời điểm cụ thể ở quá khứ
Ví dụ: By the time Nam finished his studies, he had been in Ho Chi Minh City for over 4 years. (Trước khi Nam hoàn thành việc học của mình, anh ấy đã ở Thành phố Hồ Chí Minh được bốn năm)
- Mô tả một hành động diễn ra trước một thời điểm cụ thể ở quá khứ
Ví dụ: He had never traveled abroad until last summer. (Anh ấy chưa từng đi du lịch nước ngoài cho đến mùa hè năm ngoái)
- Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ví dụ: If they had left on time, they wouldn’t have missed their flight. (Nếu họ khởi hành đúng giờ thì họ đã không bị lỡ chuyến bay)
- Dùng trong câu điều ước loại 3
Ví dụ: She wishes she hadn’t quit her job last month. (Cô ấy ước cô ấy đã không nghỉ việc vào tháng trước)
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + V3/ed | S + had + not + V3/ed → had not = hadn’t | Had + S + V3/ed → Yes + S + had → No + S had + not |
Ví dụ: Lan had finished her work before the meeting started. → (Lan đã hoàn thành công việc của mình trước khi cuộc họp bắt đầu) | She hadn’t visited that museum before last summer. → (Cô ấy chưa từng thăm bảo tàng đó cho đến mùa hè năm ngoái) | Had they received your email by the time they left the office yesterday? → (Họ có nhận được email của bạn trước khi rời khỏi văn phòng ngày hôm qua không?) |
Các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành
Dưới đây là các từ nhận biết thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành:
- Các từ thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Before, after, by the time, until then, as soon as, for,..
Ví dụ: As soon as she had finished her work, she went home. (Ngay sau khi cô ấy làm xong việc của mình, cô ấy về nhà)
- Liên từ “when” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: She called me when she had arrived at the restaurant (Cô ấy gọi điện cho tôi khi cô ấy đã đến nhà hàng)
- Liên từ “before” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Trước “before” dùng quá khứ hoàn thành, sau “before” dùng quá khứ đơn.
Ví dụ: I had finished my work before Nam arrived. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình trước khi Nam đến)
- Liên từ “after” thường đi cùng với thì quá khứ hoàn thành: Trước “after” dùng quá khứ đơn, sau “after” dùng quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: I went to the movie after I had eaten. (Tôi đi xem phim sau bữa ăn)
Cách để phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Việc nắm cách phân biệt sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn, giúp quá trình làm bài tập thì quá khứ hoàn thành được chính xác và hiệu quả.
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
1. Mô tả các hành động hoặc sự kiện xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc Ví dụ: I watched a great movie yesterday evening. (Tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời vào tối qua) | 1. Mô tả một hành động diễn ra kéo dài đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ Ví dụ: She had never ridden a bicycle until last week. (Cô ấy chưa từng đi xe đạp cho đến tuần trước) |
2. Mô tả các hành động xảy ra một cách liên tục trong quá khứ Ví dụ: When the game finished, the players shook hands and walked off the field. (Khi trận đấu kết thúc, các cầu thủ bắt tay nhau và rời khỏi sân) | 2. Mô tả hai hành động cùng xảy ra ở quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước Ví dụ: After I had finished my homework, I went to the party. (Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập, tôi đã đi dự tiệc) Ví dụ: Before she left for vacation, she had packed her bags. (Trước khi đi nghỉ, cô ấy đã thu dọn hành lý của mình) |
3. Mô tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác đang được diễn ra trong quá khứ Ví dụ: While I was watching a movie, the power went out.(Trong khi tôi đang xem phim, điện bị cắt đột ngột) |
Trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
Dưới đây là trọn bộ các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao có kèm đáp án do chính VUS tổng hợp và đăng tải. Hy vọng với các dạng bài tập dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững lý thuyết và nhớ lâu hơn các kiến thức có liên quan đến thì quá khứ hoàn thành.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản có đáp án
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc
- Kevin _________ (go) home by the time I arrived.
- Ethan suddenly realized that he _________ (leave) his laptop on the train.
- Mum was annoyed because I _________ (not clean) my room.
- _________ (they / study) English before they went to the USA?
- We were hungry because we _________ (not eat).
- My phone didn’t work because I _________ (not charge) it.
- Why didn’t you want to watch the film? _________ (you / see) it before?
- Sally was embarrassed because she _________ (forget) her dad’s birthday.
Đáp án:
1 | had gone |
2 | had left |
3 | hadn’t cleaned |
4 | Had they studied |
5 | hadn’t eaten |
6 | hadn’t charged |
7 | Had you seen |
8 | had forgotten / forgot |
Bài tập 2: Chia động từ và nối 1–5 với a–e để hoàn thành câu tương ứng
1. John was smiling because | a. she ______ (not find) any shoes in her size. |
2. Jill was disappointed because | b. her daughter ______ (pass) her driving test. |
3. The woman was proud because | c. he ______ (not leave) work until 11.30 p.m. |
4. Kate felt scared because | d. he ______ (have) some good news. |
5. Gareth was very tired because | e. she ______ (hear) a loud noise. |
Đáp án:
1 | d – had had |
2 | a – hadn’t found |
3 | b – had passed |
4 | e – had heard |
5 | c – hadn’t left |
Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc
Thay đổi động từ sang thì quá khứ hoàn thành và thực hiện bất kỳ thay đổi nào khác nếu cần thiết để câu có nghĩa.
Ví dụ: Tina left her credit card at home. She wanted to buy a new dress in the sale. (but)
→ Tina wanted to buy a new dress in the sale, but she had left her credit card at home.
1. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (after)
→ ____________________________________________________________.
2. Andrea’s computer broke. Then she stopped shopping online. (after)
→ ____________________________________________________________.
3. Gemma saved her pocket money for three months. She could buy a skateboard. (because)
→ ____________________________________________________________.
4. Sheila wrapped all the presents. Then the guests arrived. (after)
→ ____________________________________________________________.
5. Howard bought a lot of things in the shop. He got a free gift. (because)
→ ____________________________________________________________.
Đáp án:
1 | Samantha went on the skiing holiday after she had learned to ski. (hoặc) After Samantha had learned to ski, she went on the skiing holiday. |
2 | Andrea stopped shopping online after her computer had broken. (hoặc) After Andrea’s computer had broken, she stopped shopping online. |
3 | Gemma could buy a skateboard because she had saved her pocket money for three months. |
4 | The guests arrived after Sheila had wrapped all the presents. (hoặc) After Sheila had wrapped all the presents, the guests arrived. |
5 | Howard got a free gift because he had bought a lot of things in the shop. |
Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh với các gợi ý đã cho
Hãy xem thông tin cập nhật cho thấy những gì Callum đã làm ngày hôm qua. Sau đó viết thành một câu hoàn chỉnh tương tự ví dụ. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
1. get up / have breakfast
→ After he’d got up, he had breakfast.
2. have breakfast / go shopping
→ _________________________________.
3. buy a skateboard / meet friends for lunch
→ _________________________________.
4. finish his homework / practise the guitar
→ _________________________________.
5. have dinner / watch a DVD
→ _________________________________.
6. read a magazine / go to bed
→ _________________________________.
Đáp án:
2 | After he had had breakfast, he went shopping. |
3 | After he had bought a skateboard, he met friends for lunch. |
4 | After he had finished his homework, he practised the guitar. |
5 | After he had had dinner, he watched a DVD. |
6 | After he had read a magazine, he went to bed. |
Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao có đáp án
Bài tập 1: Chọn câu có nghĩa giống với câu đầu tiên
1. We’d had dinner when Wendy arrived.
a. We had dinner and then Wendy arrived.
b. Wendy arrived and then we had dinner.
2. By the time my dad came home, I’d gone to bed.
a. I went to bed and then my dad came home.
b. My dad came home and then I went to bed.
3. Mr. Banks hadn’t arrived at the office by the time I got there.
a. Mr. Banks arrived at the office before me.
b. I arrived at the office before Mr. Banks.
4. They’d bought the plane tickets before they heard about the cheaper flight.
a. They bought the plane tickets and later they heard about the cheaper flight.
b. They heard about the cheaper flight and later they bought the plane tickets.
5. The girl had tidied the house when the visitors arrived.
a. The visitors arrived and later the girl tidied the house.
b. The girl had tidied the house and later the visitors arrived.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a | a | b | a | b |
Bài tập 2: Gạch chân dưới dạng đúng của động từ
- When we reached / had reached the station, the train left / had left already.
- Did you feel / Had you felt surprised when you heard / had heard the news?
- It was / had been mid- night and most of the shops had just closed / just closed.
- Mary didn’t want / hadn’t wanted to see the film because she saw / had seen it before.
- John was delighted when he found out / had found out that he passed / had passed the exam.
- My violin teacher got / had got angry because I didn’t practise / hadn’t practised.
- She was / had been tired because she went / had gone to bed late the night before.
- By the time Jack decided / had decided to apply for the job, the position was filled / had been filled.
Đáp án:
1 | reached – had left |
2 | did you feel – heard |
3 | was – had just closed |
4 | didn’t want – had seen |
5 | found out – had passed |
6 | got – hadn’t practised |
7 | was – had gone |
8 | decided – had been filled |
Bài tập 3: Kết hợp các câu sau sử dụng “After” và “Before”
Ví dụ: My mother had taken her umbrella before she went out. (after)
→ After my mother had taken her umbrella, she went out.
- After Frank had called me, I went to school. (before)
- I had washed the dishes before I watched TV. (after)
- After she had washed her hands, she had lunch. (before)
- Before the boys played football, they had bought a ball. (after)
- The guests came after my mother had made a cake. (before)
Đáp án:
1 | Frank had called me before I went to school.(Hoặc) Before I went to school, Frank had called me. |
2 | After I had washed the dishes, I watched TV.(Hoặc) I watched TV after I had washed the dishes. |
3 | She had washed her hands before she had lunch.(Hoặc) Before she had lunch, she had washed her hands. |
4 | After the boys had bought a ball, they played football.(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball. |
5 | After the boys had bought a ball, they played football.(Hoặc) The boys played football after they had bought a ball. |
Anh ngữ không còn là nỗi lo khi đến với VUS
Thêm một ngoại ngữ là thêm một cơ hội được mở ra cùng những chân trời mới. Ngoài năng lực và kỹ năng cần thiết thì ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, đóng vai trò quan trọng đối với giới trẻ trong thời đại hội nhập ngày nay.
Tuy nhiên, thực tế thì người trẻ Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn khi mới bắt đầu học tiếng Anh, một trong số đó là bị hạn chế về phát âm, nghe và hiểu đúng nghĩa của từ. Khó khăn này dẫn đến hậu quả là thường xuyên phát âm sai các từ đã học, không nghe hiểu được, dẫn tới cảm giác chán nản và ái ngại khi tiếp xúc với ngoại ngữ, đặc biệt là ở các các đối tượng như thanh thiếu niên và những người đi làm.
Nhận thức được điều này, VUS đã cho ra mắt 4 khóa học độc quyền nhằm khắc phục và giải quyết toàn bộ vấn đề trên, đáp ứng được nhu cầu học tập ở mọi lứa tuổi:
- Tiếng Anh THCS Young Leaders, khóa học dành riêng cho đối tượng thanh thiếu niên (11 – 15 tuổi), trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc từ rèn luyện 4 kỹ năng tiếng Anh, mở rộng vốn từ vựng cho đến thành thạo sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, giúp các bạn trẻ tự tin tỏa sáng và thành công trong tương lai.
- Bứt phá band điểm chỉ sau một khóa học, tập trung đào sâu theo từng dạng bài IELTS và chiến thuật thi cụ thể, luyện chuyên sâu, nhuần nhuyễn từng kỹ năng, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế với IELTS Express và IELTS Expert.
- Cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc, tiếng Anh không còn là nỗi sợ mà trở thành cơ hội giúp học viên lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng để học tập, làm việc và áp dụng kiến thức vào cuộc sống một cách hiệu quả.
- iTalk tiếng Anh giao tiếp, bước đệm quan trọng cho hành trình thăng tiến và thành công trong sự nghiệp, tự tin sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp với 365 chủ đề đa dạng, tăng cường phát âm và phản xạ như người bản xứ, linh hoạt tối đa, không ngại lịch trình bận rộn.
VUS cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chuẩn như người bản xứ. Ngoài ra, hệ thống bài tập độc quyền chuẩn khung Cambridge sẽ giúp học viên sẵn sàng chinh phục và bứt phá tại các kỳ thi học thuật ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
VUS là trung tâm hàng đầu tại Việt Nam hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín quốc tế như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… mang đến cho học viên những bộ giáo trình chất lượng, chuẩn quốc tế, cam kết cung cấp các kiến thức Anh ngữ vượt trội.
- Giáo trình Time Zones của nhà xuất bản National Geographic
- Giáo trình Oxford Discover Futures của Oxford University Press
- Giáo trình American English Hub của Macmillan Education
- Giáo trình Mindset for IELTS được viết bởi Cambridge University Press
Ngoài ra tại VUS còn có hệ sinh thái học tập độc quyền V-HUB, đây là ứng dụng chỉ dành riêng cho các học viên tại VUS.
- Ứng dụng trực tuyến giúp học viên ôn luyện mọi lúc, mọi nơi.
- Hệ thống bài tập bám sát trước và sau mỗi buổi học, giúp học viên nắm chắc nội dung học.
- Ứng dụng còn được tích hợp công nghệ AI rèn luyện và chuẩn hóa phát âm cho học viên như người bản xứ, tăng cường kỹ năng giao tiếp.
Ngoài việc trang bị kiến thức Anh ngữ vững vàng, VUS còn cung cấp kho tàng kiến thức toàn cầu, đa dạng và thực tiễn. Qua những phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… học viên không chỉ phát triển tư duy ngôn ngữ mà còn hình thành những kỹ năng toàn cầu thiết yếu cho học tập và làm việc như:
- Tăng cường khả năng tư duy phản biện
- Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề
- Khuyến khích sự sáng tạo
- Khuyến khích học tập tích cực
- Cải thiện kỹ năng giao tiếp
- Kết nối việc học với thực tiễn
- Giúp học sinh hiểu các chủ đề phức tạp
Chủ đề học tập đa dạng và thực tiễn giúp học viên mở rộng góc nhìn, tiếp thu kiến thức Anh ngữ một cách chuẩn chỉnh về những lĩnh vực phổ biến toàn cầu như sức khỏe, kinh doanh, lối sống, du lịch, giáo dục,… mang đến nhiều sắc thái và cảm xúc trong quá trình học tập.
VUS hiện là hệ thống Anh ngữ với đội ngũ giảng dạy lớn nhất Việt Nam với hơn 2.700 giáo viên bản xứ và trợ giảng tâm huyết, giàu kinh nghiệm. 100% giáo viên tiếng Anh đảm bảo đạt trình độ chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA, TEFL) và 45% giáo viên có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Tất cả giáo viên đều phải trải qua một quá trình tuyển dụng nghiêm ngặt và được yêu cầu tham gia hơn 150 buổi đào tạo chuyên môn mỗi năm để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Nâng cao khả năng Anh ngữ, khơi mở thành công cùng VUS
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành giảng dạy và đào tạo tiếng Anh, VUS đã nhận được sự tin tưởng của 2,7 triệu gia đình Việt Nam, với hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm. Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống đã phát triển rộng khắp và đã thành lập được gần 80 cơ sở tại 22+ tỉnh, thành trên cả nước.
Bằng những nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và dịch vụ, VUS đã trở thành hệ thống giáo dục hàng đầu và giành được nhiều giải thưởng quan trọng:
- Là hệ thống được chứng nhận Kỷ lục “Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam” được Tổ chức Kỷ lục Việt Nam xác nhận lần đầu tiên vào năm 2018 và nâng con số lên 183.118 em vào năm 2023.
- VUS là hệ thống giáo dục duy nhất tại Việt Nam có 100% cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn toàn cầu trong 6 năm liên tiếp, được công nhận bởi National English Language Teaching Accreditation Scheme – NEAS – Hệ thống kiểm định giáo dục Anh ngữ quốc gia Australia.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Đối tác chiến lược hạng Vàng, hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment.
- Là hệ thống giáo dục nhận được giải thưởng “Thương hiệu truyền cảm hứng” tại lễ trao giải Doanh nghiệp châu Á APEA.
- Là hệ thống giáo dục được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích đã hoàn thành xuất sắc trong công tác đào tạo Anh ngữ.
- Là hệ thống được Tạp chí quốc tế HR Asia vinh danh giải thưởng “Nơi làm việc tốt nhất châu Á năm 2023”
VUS hiện là đối tác uy tín và lâu năm trong ngành giảng dạy tiếng Anh của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR, McGraw Hill… Thông qua đó, VUS tinh chỉnh và bản địa hóa giáo trình nhằm phù hợp hơn với trẻ em Việt Nam nhưng vẫn thừa hưởng nội dung phong phú, sống động từ chương trình quốc tế.
Ngoài ra VUS còn là hệ thống Anh ngữ quy tụ hơn 2.700 giáo viên và giảng viên giỏi, có chuyên môn cao và tâm huyết với nghề. Để trở thành giáo viên tại VUS, các ứng viên phải trải qua nhiều vòng kiểm tra, đánh giá năng lực nghiêm ngặt.
- Trải qua 6 vòng thử thách để đánh giá từng kỹ năng
- 98 tiếng thực hiện đào tạo và kiểm tra sàng lọc.
- 100% giáo viên tại VUS đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Không chỉ dừng lại ở đó, giáo viên sẽ được bộ phận quản lý chất lượng giảng dạy (100% có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh) thường xuyên kiểm tra đánh giá định kỳ để đảm bảo chất lượng giảng dạy ổn định và phù hợp với từng học viên.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế, VUS luôn không ngừng phấn đấu và phát triển, nhằm nâng cao chất lượng cả về giảng dạy và đào tạo. Chúng tôi cam kết trang bị cho học viên những hành trang vững chắc nhất, giúp các em bước gần hơn tới thành công.
Trên đây là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án mà VUS đã tổng hợp và đăng tải để bạn có thể ôn tập và củng cố lại kiến thức. Đây là một thì khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy các bạn cần học thuộc và hiểu rõ. Việc chăm chỉ làm bài tập sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành một cách tốt nhất. Chúc bạn ngày càng thành công trong việc cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.