Học tiếng Anh cùng bé
Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 có đáp án
Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 có đáp án chi tiết
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 có kèm đáp án là bộ tài liệu hữu ích, được VUS tổng hợp dựa theo chương trình học của các em học sinh cấp THCS. Các bài tập liên quan đến thì quá khứ đơn giúp học sinh lớp 7 củng cố kiến thức đã học, đồng thời VUS còn cung cấp một loạt các bài tập nâng cao phù hợp với những học sinh có học lực giỏi, xuất sắc.
Table of Contents
Ôn tập lại các lý thuyết cốt lõi của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Công thức của thì quá khứ đơn lớp 7
Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả các sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Dưới đây là công thức của thì quá khứ đơn đối với động từ thường và động từ to be:
Công thức với động từ to be
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + was/ were + N/Adj… | S + was/ were + not + N/Adj… → Were not = weren’t → Was not = wasn’t | Was/ Were + S + N/Adj…? → Yes + S + was/were → No + S was/were + not |
He was at the party last night | He was not at the party last night He wasn’t at the party last night | Was he happy with the party last night? |
I + was He/ She/ It (thuộc nhóm danh từ số ít) + was They/ You/ We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + were |
Công thức với động từ thường
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + V2/ed | S + did not + Vo → did not = didn’t | Did + S + Vo? |
They cooked dinner yesterday. | They did not cook dinner yesterday. They didn’t cook dinner yesterday. | Did they cook dinner yesterday? |
Động từ ở thì quá khứ đơn ở thể khẳng định thường được thêm đuôi “ed” vào sau mỗi động từ. Tuy nhiên, có những trường hợp chúng ta không thêm đuôi “ed” vào mà phải biến đổi theo một cách khác. Những động từ này là những động từ bất quy tắc. |
Cách dùng và các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Cách sử dụng
- Sử dụng để mô tả một sự kiện, hành động diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc
- Ví dụ: Last summer, we visited Paris for the first time. (Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã đến thăm Paris lần đầu tiên)
- Dùng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
- Ví dụ: She always brought her lunch to school. (Cô ấy luôn mang bữa trưa đến trường)
- Sử dụng để mô tả hành động diễn ra mang tính liên tục ở quá khứ
- Ví dụ: Mai came home, had lunch then took a nap (Mai về nhà, ăn trưa và ngủ một giấc)
- Dùng để diễn tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ
- Ví dụ: When he was cooking dinner, the power suddenly went out (Trong khi anh ấy đang nấu bữa tối thì bất ngờ bị mất điện)
- Dùng trong câu điều kiện loại 2
- Ví dụ: If it rained, we wouldn’t go for a picnic.
- Sử dụng cho câu ước không có thật
- Ví dụ: I wish I were taller. (Tôi ước mình cao hơn)
Dấu hiệu nhận biết
Để có thể làm bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 một cách hiệu quả, các em học sinh cần nắm chắc các dấu hiệu nhận biết của thì này:
- Yesterday: Ngày hôm qua
- Last night: Tối ngày hôm qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm trước, năm ngoài
- Ago: Trước đây
- At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ
- When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn
Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 đầy đủ nhất
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 – Dạng 1: Đặt câu với những từ đã gợi ý và chia động từ ở dạng quá khứ đơn
- We / enjoy / the party, and we / not want / to go home.
→ _________________________________________.
- May / travel / to London, but she / not visit / Buckingham Palace.
→ _________________________________________.
- I / listen / to the music, but I / not like / it.
→ _________________________________________.
- James / call / his mum, but she / not answer / the phone.
→ _________________________________________.
- We / wait / a long time, but the bus / not arrive.
→ _________________________________________.
Đáp án:
1 | We enjoyed the party, and we didn’t want to go home. |
2 | May travelled to London, but she didn’t visit Buckingham Palace. |
3 | I listened to the music, but I didn’t like it. |
4 | James called his mum, but she didn’t answer the phone. |
5 | We waited a long time, but the bus didn’t arrive. |
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 – Dạng 2: Nhìn vào bức tranh và sửa lại các câu cho đúng
Ví dụ: It was four o’clock.
→ It wasn’t four o’clock. It was half past four.
- It was a hot day.
→ ________________________________.
- Alex was with four friends.
→ ________________________________.
- Naomi and her sister were outside the restaurant.
→ ________________________________.
- There were six people inside the restaurant.
→ ________________________________.
- A cat was inside the restaurant.
→ ________________________________.
Đáp án:
1 | It wasn’t a hot day. It was a cold day. |
2 | Alex wasn’t with four friends. He was with two friends. |
3 | Naomi and her sister weren’t outside the restaurant. They were outside the cinema. |
4 | There weren’t six people inside the restaurant. There were four people. |
5 | A cat wasn’t inside the restaurant. It was outside the restaurant. |
Bài tập thì quá khứ đơn – Dạng 3: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia các động từ có trong ngoặc
The artist Frida Kahlo (1) _______ (be) born in Mexico in 1907. As a teenager, she (2) _______ (want) to study medicine. However, one day in September 1925, there (3) _______ (be) a terrible bus accident and Frida (4) _______ (break) a lot of bones. She (5) _______ (spend) many months in hospital. Frida (6) _______ (not become) a doctor, but a famous artist. In 1929, she (7) _______ (marry) Diego Rivera, another Mexican artist. She (8) _______ (not live) a very long life. She (9) _______ (die) in 1954.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
was | wanted | was | broke | spent | did not become | married | did not live | died |
Bài tập thì quá khứ đơn – Dạng 4: Viết lại các tiêu đề bài báo bằng thì quá khứ đơn
Ví dụ: SCIENTISTS DISCOVER NEW PLANET
→ Scientists discovered a new planet.
- YOUNG SAILOR ARRIVES HOME
→ ________________________________.
- LOST CHILDREN COME HOME
→ ________________________________.
- 90-YEAR-OLD MAN WALKS 20 KM TO FIND HIS DOG
→ ________________________________.
- 700 MILLION PEOPLE WATCH WORLD CUP FINAL
→ ________________________________.
- NEW SHIP SAILS INTO BARCELONA
→ ________________________________.
Đáp án:
1 | A young sailor arrived home. |
2 | The lost children came home. |
3 | A 90-year-old man walked 20km to find his dog. |
4 | 700 million people watched the World Cup final. |
5 | A new ship sailed into Barcelona. |
Bài tập thì quá khứ đơn – Dạng 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền động từ và chia động từ ở thì quá khứ đơn thể khẳng định hoặc phủ định sao cho phù hợp
arrive / be (x3) / eat / have / like play / rain / stay / think / want |
Martha (1) _______ late for school on Monday. The teacher (2) _______ happy; he was really angry. On Tuesday, Martha (3) _______ a maths exam. It was very difficult. But her friends (4) _______ it was easy. On Wednesday, Martha’s cousin (5) _______ . He (6) _______ to read. He (7) _______ football with Martha. It (8) _______ fun. On Thursday, it (9) _______ all day. Martha (10) _______ at home and watched TV. On Friday, the family (11) _______ fish for dinner. Martha (12) _______ it. What a terrible week!
Đáp án:
1 | was |
2 | wasn’t |
3 | had |
4 | thought |
5 | arrived |
6 | didn’t want |
7 | played |
8 | wasn’t |
9 | rained |
10 | stayed |
11 | ate |
12 | didn’t like |
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 – Dạng 6: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn
- Joe ________ (see) an accident this morning.
- They ________ (go) to the cinema last night.
- We ________ (have) a great time last weekend.
- Mum ________ (make) some sandwiches for us.
- The train ________ (leave) at 2.30.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
saw | went | had | made | left |
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 – Dạng 7: Hoàn thành các câu hỏi và viết câu trả lời theo ý của bạn
- __________ (you / watch) TV last night?
→ ______________________________.
- __________ (you / play) computer games last night?
→ ______________________________.
- __________ (you / go) out last weekend?
→ ______________________________.
- __________ (you / make) your bed this morning?
→ ______________________________.
- __________ (you / listen) to music last night?
→ ______________________________.
Đáp án:
1 | Did you watch TV last night?→ Yes, I did. / No, I didn’t. |
2 | Did you play computer games last night?→ Yes, I did. / No, I didn’t. |
3 | Did you go out last weekend?→ Yes, I did. / No, I didn’t. |
4 | Did you make your bed this morning?→ Yes, I did. / No, I didn’t. |
5 | Did you listen to music last night?→ Yes, I did. / No, I didn’t. |
Bài tập thì quá khứ đơn – Dạng 8: Viết câu hỏi ở thì quá khứ đơn, sau đó viết câu trả lời ngắn
Ví dụ: Marco Polo / go / to America? (×)
→ Did MArco Polo go to AmeriCA?
→ No, he didn’t.
- Sally Ride / land / on the moon? (×)
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- The Chinese / invent / tomato ketchup? (✓)
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- Jacques Cousteau / explore / the mountains? (×)
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- You / see / the news last night? (✓)
→ __________________________________?
→ __________________________________.
Đáp án:
1 | Did Sally Ride land on the moon?→ No, she didn’t. |
2 | Did the Chinese invent tomato ketchup?→ Yes, they did. |
3 | Did Jacques Cousteau explore the mountains?→ No, he didn’t. |
4 | Did you see the news last night?→ Yes, I did. |
Bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 – Dạng 9: Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ đơn, sau đó viết câu trả lời theo ý bạn
- Where / you / be / on Saturday at two o’clock?
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- What / you / watch / on TV yesterday?
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- What time / you / arrive / home last night?
→ __________________________________?
→ __________________________________.
- Who / you / see / on Saturday?
→ __________________________________?
→ __________________________________.
Đáp án:
1 | Where were you on Saturday at two o’clock? |
2 | What did you watch on TV yesterday? |
3 | What time did you arrive home last night? |
4 | Who did you see on Saturday? |
Bài tập thì quá khứ đơn – Dạng 10: Sửa lại câu và viết một câu phủ định và một câu khẳng định ở thì quá khứ đơn
Ví dụ: My video clips were on my digital camera. (x mobile phone)
→ My video clips weren’t on my digital camera. They were on my mobile phone.
- My mobile was under the bed. (x the sofa)
→ ______________________________________.
- We were at the computer shop yesterday afternoon. (x park)
→ ______________________________________.
- The text message was from Adam. (x Alice)
→ ______________________________________.
- The games on that site were terrible. (x great)
→ ______________________________________.
Đáp án:
1 | My mobile wasn’t under the bed. It was under the sofa. |
2 | We weren’t at the computer shop yesterday afternoon. We were at the park. |
3 | The text message wasn’t from Adam. It was from Alice. |
4 | The games on that site weren’t terrible. They were great. |
Young Leaders – Khóa học dành riêng cho những thủ lĩnh tương lai
Anh ngữ thiếu niên Young Leader khóa học dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi, tiếng Anh THCS giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết), rèn luyện và cung cấp bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập hiện tại và sau này. Ngoài ra, chương trình học còn giúp các em mở rộng sự hiểu biết về thế giới xung quanh, khơi mở thế giới quan, có cái nhìn chân thật nhất về con người và xã hội.
Young Leaders mang lại những gì cho học viên?
- Phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh
- Mở rộng vốn từ vựng và nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp ở chương trình học phổ thông
- Nhiều dự án học tập thực tế kích thích quá trình phát triển kỹ năng mềm của các em
- Kiến thức vững chắc sẵn sàng chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET, IELTS.
- Tăng niềm yêu thích học tập Anh ngữ lâu dài cho học viên
Khung chương trình và chuẩn đầu ra cụ thể
Chương trình học Young Leaders bao gồm 3 cấp độ tương ứng với 18 cấp lớp và mỗi lớp sẽ diễn ra trong vòng 3 tháng. Mỗi lớp học sẽ được dẫn dắt bởi giáo viên người bản xứ và trợ giảng để quá trình giảng dạy và học tập của học viên được diễn ra sâu sát và chu đáo đến từ em. 100% giáo viên và trợ giảng của Young Leaders đều đảm bảo có có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL.
- Pre Young (3 cấp lớp): Trang bị cho học viên các kiến thức căn bản và cần thiết về TỪ VỰNG và NGỮ PHÁP giúp các em tự tin, sẵn sàng đáp ứng chương trình học ở bậc THCS.
- Young Connecting (9 cấp lớp): Các em có thể NGHE hiểu bài đàm thoại khoảng 4 – 5 phút. Đồng thời, học viên sẽ NÓI được các chủ đề đơn giản, trình bày các trải nghiệm với tốc độ nói vừa phải. Về kỹ năng đọc, các em có thể ĐỌC được các bài đọc có dung lượng khoảng 250 từ và VIẾT được những đoạn văn ngắn khoảng 80 – 100 từ .
- Young Shining ( 6 cấp lớp): Ở cấp độ này, học viên đảm bảo sẽ NGHE hiểu được các cuộc tranh luận khoảng 7 – 8 phút và NÓI cũng như trình bày ý kiến, bàn luận về một số chủ đề trong phạm vi hiểu biết. Đồng thời, các em cũng ĐỌC được các bài đọc khoảng 400 từ và VIẾT các đoạn văn 130 – 160 từ trong đó có sử dụng các câu phức tạp, từ nối để giải thích,...
Phương pháp học hiện đại, hiệu quả
Với phương pháp học chủ động giúp khơi dậy sự tò mò, yêu thích khám phá của học viên, giúp các em tự rèn luyện tính chủ động trong học tập, học sâu nhớ lâu và ứng dụng hiệu quả.
- Khơi mở: Giáo viên liên tục đặt câu hỏi về nội dung học, tạo sự tò mò và mong muốn tìm hiểu.
- Tìm hiểu: Học viên giải đáp sự thắc mắc, tò mò thông qua việc đọc hiểu tài liệu và quan sát.
- Sáng tạo: Sau khi tìm hiểu, thu thập thông tin về vấn đề học viên bắt đầu nhìn nhận vấn đề theo góc nhìn cá nhân, lên ý tưởng và sắp xếp ý tưởng.
- Thảo luận: Các em bắt đầu chia sẻ các ý tưởng với nhau, quá trình này giúp các em khơi mở góc nhìn và tiếp thu thêm nhiều ý tưởng khác.
- Đúc kết: Học viên sẽ được trình bày những thông tin, những ý tưởng của bản thân thông qua các phương pháp như thuyết trình hoặc viết.
Thông qua quá trình học như vậy, góp phần thúc đẩy học viên phát triển bộ kỹ năng mềm thiết yếu và cần thiết cho việc học tập của bản thân sau này.
- Kỹ năng tư duy phản biện
- Kỹ năng hợp tác
- Kỹ năng thảo luận
- Kỹ năng sáng tạo
- Kỹ năng sử dụng công nghệ
Ứng dụng học tập độc quyền V-HUB
- Hệ thống bài tập được xây dựng bám sát bài trước và sau buổi học giúp học viên nắm chắc bài học.
- Tích hợp với công nghệ AI, chuẩn hóa và cải thiện phát âm cho các em.
- Ứng dụng thông minh giúp học viên thuận tiện luyện tập bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và có thói quen xây dựng kế hoạch để thúc đẩy việc học tốt hơn
- Đây còn là cổng thông tin liên lạc với các bậc phụ huynh, giúp theo dõi tình hình học tập của con em và tiến độ làm bài tập Online Workbook (bài tập bắt buộc).
- V-HUB còn là cộng đồng gắn kết bạn bè, kết nối các em học viên lại với nhau tạo động lực thúc đẩy nhau học tập
Những hoạt động ngoại khóa bổ ích tại Young Leaders
- Lớp hỗ trợ kiến thức: Với sĩ số tinh gọn, tối ưu hóa thời gian tương tác giữa giáo viên và học viên giúp các em được phát triển và tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa.
- Lớp ôn thi học kỳ: Giúp các em ôn luyện lại các kiến thức ở chương trình học THCS và tự tin đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.
- Nhiều sân chơi hấp dẫn: Sân chơi V-challenge được mô phỏng như cuộc thi rung chuông vàng, sẽ giúp các em tự kiểm tra và đánh giá lại năng lực tiếng Anh của bản thân, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển tối đa về ngôn ngữ.
Thỏa sức đam mê, thành công rực rỡ cùng VUS trên con đường chinh phục Anh ngữ
VUS là đơn vị duy nhất trong khu vực đạt hạng mức Platinum – hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh, và hạng mức Vàng – hạng mức cao nhất của Cambridge University Press & Assessment. Cùng với gần 80 trung tâm đã đạt chứng nhận NEAS 100% và đã có mặt tại các tỉnh thành trọng điểm. Đây chính là minh chứng cho uy tín và chất lượng của VUS trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ.
Với những thành tựu ấn tượng trong ngành giáo dục, VUS là trung tâm có số lượng học viên đạt các chứng chỉ Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS nhiều nhất lên đến con số 180.918 học viên và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước. VUS tự hào khẳng định là người bạn đồng hành trong bước đi thành công chinh phục Anh ngữ của thế hệ trẻ Việt Nam.
Để đảm bảo chất lượng đầu ra và học viên được tiếp cận với môi trường học chuyên nghiệp, chuẩn quốc tế, hơn 2.700 giáo viên và trợ giảng tại VUS đã:
- Trải qua nhiều vòng tuyển chọn và sàng lọc khắt khe để đảm bảo trình độ chuyên môn và kỹ năng giảng dạy.
- Tham gia và hoàn thành khóa đào tạo chuyên môn của VUS trong vòng 98 giờ.
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và có các bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Kiểm tra và đánh giá định kỳ về chất lượng giảng dạy đảm bảo học viên được cung cấp kiến thức một cách hiệu quả trong môi trường học tập tốt.
Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong lĩnh vực đào tạo ngôn ngữ Anh, đóng góp vào việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục tại VUS.
Một trong những điểm nổi bật tại thu hút học viên là bởi VUS còn là trung tâm Anh ngữ đầu tiên hợp tác với các đơn vị giáo dục hàng đầu thế giới như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… mang đến cho học viên những bộ giáo trình chất lượng, đạt chuẩn quốc tế.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.
Trên đây là phần bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 cùng với các đáp án chi tiết. VUS mong rằng việc làm bài tập đầy đủ và nghiêm túc sẽ giúp các bạn hiểu rõ kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn và đồng thời các em cũng sẽ tự tin hơn trong quá trình làm bài tập, làm bài thi. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt được những thành tích cao!
Tags:
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.