Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp án

Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp án chi tiết

Khi bước vào chương trình học Anh ngữ THCS, học sinh bắt đầu tiếp cận lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6. Thì quá khứ đơn là một nhóm thì đơn giản dùng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên nếu không nắm vững kiến thức và ôn luyện bài tập thì quá khứ đơn thường xuyên, các em sẽ dễ gặp tình trạng không hiểu bài hoặc nghiêm trọng hơn là “mất gốc tiếng Anh”. Vì vậy, hãy cùng VUS tổng hợp ngay các lý thuyết và bài tập về thì quá khứ đơn có kèm chi tiết đáp án, giúp các em nắm vững các kiến thức Anh ngữ.

Table of Contents


Những lý thuyết cần nắm về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhưng quan trọng nhất trong bộ ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Các lý thuyết và bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 dưới đây sẽ giúp người học hiểu được cách sử dụng đúng của thì và cách ứng dụng hiệu quả trong quá trình giao tiếp.

Công thức của thì quá khứ đơn với động từ to be

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

S + was/ were + N/Adj…

S + was/ were + not + N/Adj…

→ Were not = weren’t 

→ Was not = wasn’t

Was/ Were + S + N/Adj…?

→ Yes + S + was/were

→ No + S was/were + not

I was at home yesterday

I was not at home yesterday

I wasn’t at home yesterday

Was she happy with the party yesterday?

I + was

He/ She/ It (thuộc nhóm danh từ số ít) + was

They/ You/ We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + were

Công thức của thì quá khứ đơn với động từ thường

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

S + V2/ed

S + did not + Vo

→ did not = didn’t

Did + S + vo?

I played volleyball last night

I didn’t play volleyball last night

Did you play volleyball last night?

V2 là động từ được chia ở dạng quá khứ đơn, thường được thêm đuôi “ed” vào sau mỗi động từ. Tuy nhiên, đối với một số động từ đặc biệt khi chia ở dạng quá khứ đơn, chúng ta không thêm đuôi “ed” vào mà phải biến đổi theo những cách khác. Các động từ này được gọi là động từ bất quy tắc và được liệt kê cụ thể trong bảng động từ bất quy tắc.

Dưới đây bảng minh họa cho các động từ bất quy tắc:

STT

Vo

V2

1

be

was/ were

2

become

became

3

come

came

4

begin

began

5

read

read

6

catch

caught

7

cost

cost

8

do

did

9

drive

drove

10

eat

ate

Các trường hợp phổ biến sử dụng thì quá khứ đơn

Mô tả một sự kiện, hành động đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc

  • Ví dụ: She finished her final exam yesterday (Cô ấy đã hoàn thành bài kiểm tra cuối cùng ngày hôm qua)

Mô tả hành động được lặp đi lặp lại ở quá khứ

  • Ví dụ: We always spent our vacations at the beach every summer (Chúng tôi luôn đi biển nghỉ dưỡng vào mỗi mùa hè)

Mô tả hành động diễn ra liên tục ở quá khứ

  • Ví dụ: Linh came home, had lunch then took a nap (Linh về nhà, ăn trưa và ngủ một giấc)

Mô tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ

  • Ví dụ: When she was cooking dinner, the power suddenly went out (Trong khi cô ấy đang nấu bữa tối thì bất ngờ bị mất điện) 

Dùng trong câu điều kiện loại 2

  • Ví dụ: If Hue had more money, she would travel around the world (Nếu Huệ có nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ du lịch khắp thế giới)

Sử dụng đối với câu ước không có thật

  • Ví dụ: I wish I were a bird so I could fly freely in the sky (Ước gì tôi là một con chim để tôi có thể bay tự do trên bầu trời)

Mô tả một sự kiện lịch sử

  • Ví dụ: The Chinese invented printing (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết mà các em cần phải nắm vững khi làm bài tập thì quá khứ đơn lớp 6

  • Yesterday: Ngày hôm qua
  • Last night: Tối ngày hôm qua
  • Last week: Tuần trước
  • Last month: Tháng trước
  • Last year: Năm trước, năm ngoài
  • Ago: Trước đây
  • At/ on/ in,.. + thời gian ở quá khứ
  • When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn

Kiến thức nâng cao khi chia động từ ở thì quá khứ đơn

Để quá trình giải các bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn, ngoài các lý thuyết thông thường, các em cũng cần bổ sung các kiến thức nâng cao để giải quyết được các bài tập khó, mang lại điểm số cao trong các kì thi  tiếng Anh THCS.

Đối với những động từ  không nằm trong bảng động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: turn → turned, need → needed

Với các động từ có từ cuối cùng là “e” ta chỉ cần thêm d vào 

  • Ví dụ: type → typed, smile → smiled, agree → agreed

Đối với trường hợp động từ có một âm tiết, cuối động từ là một phụ âm và trước đó là nguyên âm, ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed

  • Ví dụ: stop → stopped, shop → shopped, tap → tapped

Và những trường hợp động từ có hai âm tiết, cuối động từ là một phụ âm, trước đó là nguyên âm và âm nhấn rơi vào âm thứ 2 và trước đó là nguyên âm, thì ta cần nhân đôi phụ âm rồi mới thêm “ed

  • Ví dụ: commit → committed, prefer → preferred

Với trường hợp động từ có từ tận cùng là “y

→ Nếu đứng trước “y” là nguyên âm bất kỳ (a,e,i,o,u), ta thêm “ed

  • Ví dụ: play → played, stay → stayed

→ Nếu đứng trước “y” là phụ âm bất kỳ, ta chuyển “y” thành “i + ed

  • Ví dụ: study → studied, cry → cried

Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6

Trong chương trình học tiếng Anh lớp 6, các bài tập thì quá khứ đơn là một trong những yếu tố quan trọng giúp học sinh nắm vững thì, rèn luyện kỹ năng giải các đề thi. Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 mà học sinh thường gặp.

Bài tập 1: Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6, viết dạng quá khứ của các động từ dưới đây

  1. go 
  2. eat 
  3. play 
  4. read 
  5. write 
  6. sleep 
  7. run 
  8. see
  9. buy 
  10. have 
  11. drink 
  12. say 
  13. get 
  14. give 
  15. meet 
  16. take 
  17. type
  18. turn 
  19. need 
  20. think 

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

went

ate

played

read 

wrote 

slept 

ran 

saw 

bought 

had 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

drank

said

got

gave

met

took

typed

turned

needed

thought

Bài tập 2: Chia các động từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống

  1. She (not go) __________ to the store yesterday.
  2. They (come) __________ to the party last night.
  3. He (eat) __________ all the cake at the party last week.
  4. I (drink) __________ a glass of water a few minutes ago.
  5. We (not see) __________ a beautiful rainbow in the sky.
  6. They (do) __________ their homework before going out.
  7. __________ she (have) __________ a great time at the concert last month?
  8. The chef (not make) __________ a delicious meal for us.
  9. __________  he (take) __________ a taxi to the airport?
  10. The teacher (say) __________ that we did a good job.
  11. I (be) __________ tired after the long journey.
  12. It (be) __________ a sunny day yesterday.
  13. The students (be not) __________ attentive in the classroom.
  14. He (be not) __________ happy with the results of the exam.
  15. __________ (Be) the party fun last night?

Đáp án

1

did not go / didn’t go

2

came

3

ate

4

drank

5

did not see / didn’t see

6

did

7

Did she have

8

did not make/ didn’t make

9

Did he take

10

said

11

was 

12

was 

13

were not/ weren’t

14

was not/ wasn’t

15

Was

Bài tập 3: Chuyển đổi các câu sau sang thì quá khứ đơn lớp 6

  1. She goes to the store every day.
  2. They come to the party every weekend.
  3. He eats all the cake at the party.
  4. I drink a glass of water after every meal.
  5. Hung see a beautiful rainbow in the sky.
  6. They do their homework before going out.
  7. Yen has a great time at the concert.
  8. The chef makes a delicious meal for us.
  9. He takes a taxi to the airport.
  10. The teacher says that we do a good job.

Đáp án

1

She went to the store yesterday.

2

They came to the party last weekend.

3

He ate all the cake at the party.

4

I drank a glass of water after the meal.

5

Hung saw a beautiful rainbow in the sky.

6

They did their homework before going out.

7

Yen had a great time at the concert.

8

The chef made a delicious meal for us.

9

He took a taxi to the airport.

10

The teacher said that we did a good job.

Bài tập 4: Sắp xếp các từ để thành câu hoàn chỉnh

  1. Yesterday / to the beach / went / we
  2. visited / last month / London / I
  3. bought / new / car / he / a
  4. played / yesterday / they / soccer
  5. watched / last night / a movie / we
  6. cooked / dinner / for her family / yesterday / she
  7. went / school / yesterday / to / (hey
  8. visited / Italy / summer / last / we
  9. ate / at a restaurant / dinner / Linh/ last week
  10. yesterday / was / sunny / It.
  11. not / last night / were / at the concert / Hue and Lan
  12. not / yesterday / at home / was / She
  13. Were / at the party / your friends / last night?
  14. Did / yesterday / go / they / to the beach?
  15. Did not / at the park / play / they / yesterday

Đáp án

1

We went to the beach yesterday.

2

I visited London last month.

3

He bought a new car.

4

They played soccer yesterday.

5

We watched a movie last night.

6

She cooked dinner for her family yesterday.

7

They went to school yesterday.

8

We visited Italy last summer.

9

Linh ate dinner at a restaurant last week.

10

It was sunny yesterday.

11

Hue and Lan were not at the concert last night.

12

She was not at home yesterday.

13

Were your friends at the party last night?

14

Did they go to the beach yesterday?

15

They did not play at the park yesterday.

Bài tập 5: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Last weekend, my family and I (1. go / went) to the mountains for a camping trip. We (2. bring / brought) tents, sleeping bags, and some food. On Saturday morning, we (3. hike / hiked) to the top of a hill and (4. see / saw) a beautiful view of the valley below. In the afternoon, it (5. rain / rained) heavily, so we (6. stay / stayed) in our tents and played card games. On Sunday, the weather (7. be / was) sunny again, and we (8. swim / swam) in a cool mountain stream. We (9. have / had) a great time together.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

went

brought

hiked

saw

rained

stayed

was

swam

had

Bài tập 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống

A: Did you have a good time at the party yesterday?

B: Yes, it (1. be) __________ fantastic! We (2. play) __________ games, danced, and (3. eat) __________ delicious cake.

A: That sounds like a lot of fun. Who (4. come) __________ to the party?

B: Many people (5. come) __________, including some of our classmates and neighbors.

A: And what time (6. the party end) __________?

B: The party (7. end) __________ around 10:00 PM. We (8. say) __________ goodbye to everyone and (9. go) __________ home.

A: I’m glad you had a great time!

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

was 

played 

ate 

came 

came

did the party end

ended 

said 

went

Bài tập 7: Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau

  1. Yesterday, she ________ (goes / went) to the park with her friends.
  2. We ________ (visit / visited) the museum last week.
  3. He ________ (play / played) soccer last day.
  4. The cat ________ (jump / jumped) onto the table.
  5. They ________ (watch / watched) a movie at the cinema last night.
  6. Yesterday, they ________ (went / goes) to the beach.
  7. The students ________ (study / studied) for their exams last night.
  8. She ________ (bake / baked) a delicious cake for her birthday.
  9. The birds ________ (sing / sang) beautifully in the morning.
  10. He ________ (finish / finished) his homework before dinner.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

went

visited

played

jumped

watched

went

studied

baked

sang

finished

Bài tập 8: Chia động từ để hoàn chỉnh đoạn văn

Yesterday, my friends and I (go) _____ to the Vung Tau beach. The weather (be) _____ sunny, and we (have)  _____ a great time playing beach volleyball and swimming in the ocean. While we (walk)  _____ along the shore, we (see)  _____ a group of dolphins jumping out of the water. It (be)  _____ an amazing sight! After spending the whole day at the beach, we (return)  _____ home feeling tired but happy.

Đáp án:

My friends and I went to the Vung Tau beach yesterday. The weather was sunny, and we had a great time playing beach volleyball and swimming in the ocean. While we walked along the shore, we saw a group of dolphins jumping out of the water. It was an amazing sight! After spending the whole day at the beach, we returned home feeling tired but happy.

Khóa học Young Leaders mang đến kiến thức và kỹ năng toàn diện cho học sinh cấp 2

Young Leaders khóa học dành cho học viên trong độ tuổi từ 11 – 15 tuổi. Khóa học giúp trang bị cho các em những kiến thức Anh ngữ vững chắc cùng các kỹ năng toàn diện, định hình và xây dựng nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài ba trong tương lai. Bên cạnh đó, Young Leaders còn tạo cơ hội để các em tiếp cận với nền tảng công nghệ 4.0 sẵn sàng cho hành trình kết nối và hội nhập toàn cầu.

Kiến thức Anh ngữ vượt trội

  • Xuyên suốt khóa học, các em sẽ được tiếp cận với bộ giáo trình chuẩn quốc tế và hệ thống bài tập chuẩn khung Cambridge, giúp các em sẵn sàng chinh phục các kì thi học thuật và nhận về những thành tựu đầu tiên cho bản thân mình (KET, PET, IELTS).
  • Với nội dung học tập đa dạng, nhiều chủ đề từ khám phá, khoa học, du lịch, thiên văn học,… giúp các học viên có cái nhìn chân thật về xã hội toàn cầu, gia tăng thêm niềm đam mê khám phá thế giới bằng Anh ngữ. Cùng với những kiến thức mang tính định hướng nghề nghiệp trong tương lai giúp các em định hình, tìm thấy những công việc phù hợp mà bản thân yêu thích ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
  • Bên cạnh những lớp học cố định, Young Leaders còn mở ra các lớp ôn thi học kỳ, lớp ôn luyện kiến thức,… hỗ trợ các em trong quá trình học, làm bài thi, bài kiểm tra đối với chương trình học ở trường, ở lớp.

Bộ kỹ năng hữu ích trong học tập

Khi tham gia khóa học Young Leaders, các em được trải nghiệm các dự án thực tế, cùng với sự hướng dẫn tận tâm của giáo viên, các kỹ năng mềm dần được hình thành và cải thiện tích cực theo từng buổi học:

  • Kỹ năng tư duy phản biện: Kỹ năng tư duy phản biện đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh cuộc sống, giúp các em đánh giá một cách khách quan và logic các vấn đề và thông tin trước khi đưa ra quyết định. Điều này giúp các bạn tránh được những quyết định sai lầm và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
  • Kỹ năng hợp tác: Đây là kỹ năng giúp các em làm việc nhóm một cách có hiệu quả bằng cách chia sẻ ý tưởng và trao đổi thông tin một cách cởi mở và chân thành. Rèn luyện khả năng lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác, nhanh chóng giải quyết xung đột và đóng góp tích cực vào công việc nhóm.
  • Kỹ năng giao tiếp: Việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ngôn từ và cách truyền đạt ý kiến, ý tưởng trở nên mạch lạc và rõ ràng hơn, giúp các em tự tin hơn khi đối diện với bất kỳ cá nhân hay tập thể nào, mạnh dạn diễn đạt, trình bày các quan điểm của bản thân.
  • Kỹ năng sáng tạo: Kỹ năng sáng tạo rất quan trọng trong môi trường học tập và làm việc ngày nay, nơi mà những ý tưởng sáng tạo mang đến những lợi ích lớn và giúp giải quyết các vấn đề hiệu quả. Việc rèn luyện kỹ năng sáng tạo ở độ tuổi thiếu niên giúp các em tự tin và mạnh mẽ khi đối mặt với các vấn đề, thử thách trong tương lai. 

Cơ hội tiếp cận với nền tảng công nghệ 4.0

  • Trong các buổi học, các em sẽ được luyện và chỉnh sửa phát âm cùng với trí tuệ nhân tạo AI, giúp chuẩn hóa phát âm và luyện tập 24/7, rèn luyện cho các em các kỹ năng về sử dụng công nghệ. 
  • Nền tảng V-Hub cho phép học viên ôn luyện không giới hạn, bám sát tài liệu và kiến thức của các buổi học, ứng dụng hiệu quả công nghệ vào việc học tập.

VUS – Hệ thống giáo dục Anh ngữ chuẩn quốc tế, chắp cánh thành công cho nhiều thế hệ trẻ tại Việt Nam

Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS tự hào là hệ thống Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam, với 180.918 học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS),  nhiều nhất tại Việt Nam. Tự hào hơn, hơn 2.700.000 gia đình đã đặt niềm tin và gửi gắm con em đến với VUS. Với sứ mệnh chắp cánh cho các thế hệ trẻ kết nối và hội nhập với thế giới toàn cầu, VUS đang không ngừng nâng cấp và phát triển chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế với:

  • 70 cơ sở trên toàn quốc đạt 100% chứng nhận đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế NEAS, một trong những tiêu chuẩn đòi hỏi cao về nhiều khía cạnh trong giáo dục. Đó là một minh chứng cho sự cam kết về chất lượng giảng dạy mà VUS dành cho học viên. 
  • 2700+ giảng viên và trợ giảng được chọn lọc kỹ càng, đảm bảo có chuyên môn và trình độ cao. Cùng với đó, các giáo viên không ngừng được đào tạo để nâng cao kỹ năng trở thành những giáo viên giỏi trong thời đại 4.0, sẵn sàng đồng hành và chắp cánh cho sự thành công của các bạn học viên.
  • 100% giáo viên tại VUS bắt buộc phải có bằng cấp về giảng dạy, đào tạo Anh ngữ chuẩn quốc tế như CELTA, TESOL hoặc TEFL. Điều này đảm bảo rằng học viên sẽ được học tập và trau dồi kiến thức từ những giáo viên có nền tảng chuyên môn vững vàng và kỹ năng giảng dạy xuất sắc.
  • 100% quản lý chất lượng đào tạo phải có bằng thạc sĩ hay tiến sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh.
  • Ngoài chương trình giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế, VUS còn tạo nhiều hoạt động ngoại khóa, nhằm khơi gợi đam mê và hứng thú về Anh ngữ cho thế hệ trẻ. Những hoạt động này không chỉ giúp học viên phát triển kiến thức ngôn ngữ một cách toàn diện, mà còn kích thích sự phát triển của các kỹ năng mềm quan trọng cần thiết cho quá trình học tập và trong tương lai của các em. Chúng tôi tự hào đồng hành cùng học viên trên con đường vươn tới thành công.

Bài viết trên không chỉ giúp học sinh nắm rõ hơn về kiến thức cũng như các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 6, mà còn tự tin hơn trong giao tiếp và viết bằng tiếng Anh. Việc tiếp cận sớm và rèn luyện thường xuyên kỹ năng làm bài là bước đệm quan trọng giúp học sinh tiếp tục phát triển khả năng ngôn ngữ nói chung và tiến xa hơn trong việc học tiếng Anh nói riêng. Theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Anh nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward