Tiếng Anh cơ bản
Tiếng Anh cơ bản

Tiếng Anh cơ bản

Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao cực hay (kèm đáp án)

(Có đáp án) 50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành đầy đủ các dạng bài thường gặp

(bài tập thì hiện tại hoàn thành) Cẩm nang bài tập thì hiện tại hoàn thành và đáp án chi tiết

Bạn đã bao giờ cảm thấy mình “mắc kẹt” khi cần phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn đã cố gắng học thuộc công thức, nhưng khi cần áp dụng vào thực tế, mọi thứ dường như rối tung lên? 

Thì hiện tại hoàn thành được đánh giá là một trong những thì gây đau đầu nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, đừng để nó làm bạn chùn bước! 

Hãy cùng VUS khám phá 50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án chi tiết) trong bài viết này. Bạn sẽ nhanh chóng nắm vững cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác và tự tin trong mọi tình huống thực tế.

50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn luyện tập hiệu quả

Trước khi chinh phục các bài tập, hãy cùng VUS ôn lại những điểm lý thuyết cốt lõi về thì hiện tại hoàn thành! 

Công thức Dấu hiệu nhận biết Cách dùng theo ngữ cảnh

Động từ Tobe

1. Khẳng định: S + have/has + been + N/Adj

Ví dụ: He has been tired all day.

 

2. Phủ định: S + have/has + not + been + N/Adj 

(have not = haven't; has not = hasn't)

Ví dụ: They haven’t been happy.

 

3. Nghi vấn:

- Dạng Yes/No: Have/has + S + been + N/Adj?

--> Yes, S + have/has. (Nếu câu trả lời là "Có")

--> No, S + haven’t/hasn’t (Nếu câu trả lời là "Không")

Ví dụ: Has she been at work today? -> Yes, she has. hoặc No, she hasn't.

- Dạng (WH-question): WH-word + have/has + S + been + N/Adj?

Ví dụ: Where have you been?

1. Các trạng từ: 

already, just, yet, ever, never

Ví dụ: 

  • I have just finished my homework.
  • Have you ever been to London?
 

2. Các trạng từ chỉ thời gian: 

for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian; the first/ second time; before; up to the present; up to now; 

Ví dụ: 

  • She has lived here for five years.
  • They have worked there since 2020.
 

3. Các trạng từ chỉ kết quả: 

so far, until now, recently, lately

Ví dụ: I have met many new friends recently.

1. Hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không nói rõ thời gian.

Ví dụ:

  • I've already visited Paris. 
  • I've just visited Paris.

 

2. Hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: He hasn’t played online games for months.

Động từ thường

1. Khẳng định: S + have/has + V3/ed.

Ví dụ: I have finished my homework.

2. Phủ định: S + have/has + not + V3/ed.

(have not = haven't; has not = hasn't)

Ví dụ: She hasn’t seen that movie.

3. Nghi vấn:

- Dạng Yes/No: Have/Has + S + V3/ed?

--> Yes, S + have/has. (Nếu câu trả lời là "Có")

--> No, S + haven’t/hasn’t (Nếu câu trả lời là "Không")

Ví dụ: Has she arrived yet? -> Yes, she has. hoặc No, she hasn't.

- Dạng (WH-question): WH-word + have/Has + S + V3/ed?

Ví dụ: What have you done today?

Bạn có thể tìm hiểu thêm về các thì khác qua các bài viết sau: 

Cùng luyện tập với các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành thường gặp nhé!

Các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. I __________ to the new restaurant.a) has goneb) have gonec) have wentd) has been
2. They __________ finished their homework.a) haveb) hasc) hadd) have been
3. She __________ already seen that movie.a) hasb) havec) hadd) is
4. We __________ to the park several times this month.a) have goneb) have beenc) wentd) are going
5. He __________ never been to Japan.a) haveb) hadc) hasd) is
6. My parents __________ to Paris twice.a) have goneb) have beenc) has goned) is
7. I __________ seen that movie before.a) haveb) hasc) amd) had
8. She __________ at the party all night.a) has beenb) have beenc) isd) had been
9. We __________ studied English for five years.a) hasb) havec) hadd) are
10. He __________ just finished his lunch.a) hasb) havec) hadd) is

 

Đáp án:

  1. b) have been
  2. a) have
  3. a) has
  4. b) have been
  5. c) has
  6. b) have been
  7. a) have
  8. a) has been
  9. b) have
  10. a) has

Bài tập 2. Chia động từ

1. I __________ (finish) my homework already.

2. They __________ (live) in this city for five years.

3. She __________ (never/see) that movie.

4. We __________ (be) to the museum this week.

5. He __________ (just/arrive) at the airport.

6. My friends __________ (not/try) that new restaurant yet.

7. I __________ (lose) my keys again.

8. They __________ (not/meet) him before.

9. We __________ (know) each other for a long time.

10. She __________ (visit) her grandparents recently.

 

Đáp án: 

1. have finished

2. have lived

3. has never seen

4. have been

5. has just arrived

6. have not tried

7. have lost

8. have not met

9. have known

10. has visited

Bài tập 3. Tìm lỗi sai

1. She have finished her homework.

2. They has never been to Japan.

3. I have already seen that movie yesterday.

4. We have known each other for 10 years ago.

5. He hasn't never played tennis before.

6. We have never went to that restaurant.

7. I have wrote three letters this morning.

8. We have lived here since two years.

9. My brother hasn't arrive yet.

10. I haven’t heard from him already.

 

Đáp án:

1. have → has

Giải thích: Với chủ ngữ "She" (ngôi thứ ba số ít), phải dùng has thay vì have.

 

2. has → have

Giải thích: Với chủ ngữ "They" (ngôi số nhiều), động từ phải dùng have, không phải has.

 

3. yesterday → bỏ "yesterday"

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành không sử dụng với các mốc thời gian xác định trong quá khứ như "yesterday". 

 

4. ago → bỏ "ago"

Giải thích: Khi dùng "for" với thì hiện tại hoàn thành, không dùng "ago". 

 

5. hasn't  → has 

Giải thích: "never" mang nghĩa phủ định nên động từ phải dùng khẳng định. 

6. went → been

Giải thích: Sau have/has, động từ phải ở dạng phân từ quá khứ (past participle). Với nghĩa đến đó rồi và đã quay về, không dùng gone, dùng been.

 

7. wrote → written

Giải thích: Động từ wrote là quá khứ đơn, trong khi thì hiện tại hoàn thành yêu cầu sử dụng phân từ quá khứ (past participle), do đó phải là written.

 

8.since two years → for two years

Giải thích: "Since" chỉ dùng với thời điểm cụ thể (ví dụ: "since 2010"), trong khi "for" dùng với khoảng thời gian (ví dụ: "for two years").

 

9. arrive → arrived

Giải thích: Sau hasn't trong thì hiện tại hoàn thành, động từ phải ở dạng phân từ quá khứ. 

 

10. already → yet

Giải thích: Với câu phủ định, ta dùng yet thay cho already (not… yet).

Bài tập 4. Sắp xếp câu

1. already / the book / have / read / I

2. you / ever / seen / have / this movie?

3. finished / they / their homework / just / have

4. worked / has / he / in this company / for five years

5. the letter / she / not / received / has

6. my friend / been / has / to Japan / before

7. have / we / met / them / before?

8. seen / I / never / a ghost / have

9. lived / in London / they / for 10 years / have

10. visited / have / you / your grandparents / recently?

 

Đáp án:

1. I have already read the book.

2. Have you ever seen this movie?

3. They have just finished their homework.

4. He has worked in this company for five years.

5. She has not received the letter.

6. My friend has been to Japan before.

7. Have we met them before?

8. I have never seen a ghost.

9. They have lived in London for 10 years.

10. Have you visited your grandparents recently?

Bài tập 5. Điền vào đoạn văn

Đoạn 1

I __________ (never/see) that movie before. I __________ (hear) a lot about it, but I __________ (not/watch) it yet. My friend __________ (already/see) it twice. She __________ (tell) me that it's amazing!

 

Đáp án:

1. have never seen

2. have heard

3. haven't watched

4. has already seen

5. has told

 

Đoạn 2:

We __________ (be) friends for over ten years. I __________ (know) him since we were kids. We __________ (not/lose) contact at all during that time. He __________ (study) in many countries, and he __________ (learn) three languages.

 

Đáp án:
1. have been

2. have known

3. haven't lost

4. has studied

5. has learned

 

Đoạn 3:

They __________ (not/finish) their project yet. They __________ (work) on it for several days, but they still __________ (have) a lot to do. They __________ (ask) for an extension, so they __________ (hope) to complete it soon.

 

Đáp án:

1. haven't finished

2. have worked

3. have

4. have asked

5. hope

 

Đoạn 4

I __________ (already/eat) lunch, but I think I __________ (feel) like having something sweet. I __________ (never/taste) that cake before, so I __________ (decide) to try it today. I __________ (hear) that it's delicious.

 

Đáp án

1. have already eaten

2. feel

3. have never tasted

4. have decided

5. have heard

 

Đoạn 5:

He __________ (live) in New York for the past two years. He __________ (move) there from Los Angeles. He __________ (not/like) the weather here, but he __________ (make) some great friends. He __________ (find) a good job, and now he __________ (feel) very comfortable.

 

Đáp án

1. has lived

2. moved

3. doesn't like

4. has made

5. has found

6. feels

Các bài tập này chỉ là một phần nhỏ để bạn luyện tập thêm tại nhà. Tiếng Anh không phải là một môn học bạn chỉ cần học lý thuyết và làm bài tập là xong. Đó là ngôn ngữ, là một kỹ năng cần được trau dồi qua thực hành. Để thực sự thành thạo, bạn phải lặp đi lặp lại kiến thức trong cả 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Nếu chỉ dừng lại ở lý thuyết và bài tập thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ dễ dàng gặp phải những tình huống sau:

  • Nghe mà chẳng hiểu nổi một câu: Bạn đã thuộc lòng công thức, hoàn thành hàng chục bài tập, nhưng khi nghe người bản xứ nói, mọi thứ chỉ là những chuỗi âm thanh mơ hồ, rối rắm. Tại sao? Vì bài tập trên giấy không thể dạy bạn cách nhận biết nhịp điệu, nối âm hay lối nói tự nhiên trong giao tiếp thực tế. Việc thiếu thực hành nghe trong ngữ cảnh thực tế khiến bạn không thể nhận diện thì hiện tại hoàn thành khi nó xuất hiện trong lời nói.
  • Không thể nói dù đã thuộc lý thuyết: Làm bài tập thì dễ, nhưng khi cần nói chuyện với người nước ngoài, bạn lại ngập ngừng, lúng túng, thậm chí chẳng thốt ra được câu nào hoàn chỉnh. Lý do là bạn chưa rèn luyện khả năng phản xạ ngôn ngữ. Không thực hành giao tiếp thường xuyên, những gì bạn học chỉ dừng lại ở lý thuyết, không thể chuyển hóa thành kỹ năng thực tế.
  • Đọc đến mệt lả nhưng vẫn không hiểu ý chính: Đối mặt với đoạn văn chứa nhiều thì khác nhau, bạn phải dò từng câu, từng từ nhưng vẫn không hiểu nội dung. Dù biết công thức, bạn lại không nắm được cách các thì được sử dụng linh hoạt trong ngữ cảnh cụ thể. Kết quả là bạn cảm thấy mệt mỏi, mất thời gian và thiếu tự tin khi đọc tài liệu tiếng Anh.
  • Viết lúng túng, câu từ rời rạc: Bài tập yêu cầu viết từng câu riêng lẻ thì bạn làm đúng, nhưng khi cần viết một đoạn văn đầy đủ ý tưởng, bạn gặp khó khăn. Các câu của bạn rời rạc, thiếu sự kết nối và mạch lạc. Việc thiếu luyện tập viết trong các tình huống thực tế khiến ngữ pháp của bạn trở nên cứng nhắc, thiếu tự nhiên và không thể hiện rõ ràng ý tưởng bạn muốn truyền tải.

Học lý thuyết chỉ là bước đầu, nhưng nếu bạn không áp dụng ngay vào thực tế, những kiến thức đó sẽ chẳng có ý nghĩa gì. Nếu bạn chưa biết bắt đầu từ đâu, VUS chính là nơi lý tưởng để bạn thực hành toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh qua những phương pháp thú vị và hiệu quả.

Với triết lý giáo dục Discovery Learning của VUS:

  • Bạn sẽ không chỉ ngồi nghe giảng và ghi chép thụ động, mà sẽ trở thành người chủ động trong quá trình học, tự mình khám phá và xây dựng kiến thức thông qua các trải nghiệm thực tế. Phương pháp này giúp bạn hiểu sâu hơn, ghi nhớ lâu hơn và dễ dàng áp dụng vào cuộc sống.
  • Giáo viên không chỉ là người sửa lỗi mà còn là người hướng dẫn, khơi gợi sự chủ động của học viên. Qua các hoạt động như thảo luận nhóm, phân tích tình huống hoặc trò chơi tương tác, bạn sẽ tự khám phá cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp và giải quyết các tình huống thực tế một cách tự nhiên.

Tại VUS, bạn sẽ thật sự nắm vững tiếng Anh và biến nó thành công cụ mạnh mẽ giúp bạn vượt qua các thử thách trong học tập, công việc và cuộc sống qua các bài học:

  • Nắm vững ngữ pháp và ứng dụng thành thạo các thì cơ bản: Từ những thì cơ bản như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, cho đến các thì nâng cao như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành. Tất cả sẽ được vận dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế
  • Phát âm chuẩn và phản xạ nhanh chóng: Bạn sẽ cải thiện khả năng phát âm chuẩn quốc tế, giao tiếp tự tin với người bản xứ mà không bị rào cản ngôn ngữ như một công dân toàn cầu thực thụ. Ngoài ra, bạn sẽ nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh, nghe và hiểu ngay những gì người khác nói mà không bỏ sót bất kỳ chi tiết quan trọng nào, giúp bạn luôn theo kịp cuộc trò chuyện.
  • Xây dựng tư duy ngôn ngữ linh hoạt: Bạn sẽ không còn phải nghĩ câu nói bằng tiếng Việt rồi dịch sang tiếng Anh nữa. Tại VUS, bạn học cách tư duy trực tiếp bằng tiếng Anh, sẵn sàng tham gia vào mọi tình huống giao tiếp mà không chần chừ.
  • Mở rộng vốn từ vựng qua các tình huống thực tế: Với các bài học mô phỏng tình huống đời sống như gọi món ở nhà hàng, mua sắm hay giao tiếp xã giao, bạn không chỉ học từ vựng mà còn biết cách sử dụng chúng một cách chính xác, gây ấn tượng và ghi điểm trong mắt người đối diện.
  • Tự tạo lập câu nói và diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc: Bạn sẽ được luyện tập để tự tạo lập câu nói một cách tự nhiên, phát triển ý tưởng rõ ràng và diễn đạt một cách mạch lạc, súc tích.

Tại VUS, bạn sẽ rèn luyện toàn diện cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Cải thiện kỹ năng nghe khi tham gia vào các cuộc thảo luận với giáo viên và bạn bè nâng cao khả năng nói qua các buổi thực hành giao tiếp; phát triển kỹ năng đọc qua việc làm bài tập và mở rộng khả năng viết khi tạo các bài luận hoặc gửi email. 

VUS cam kết sẽ mang đến một "cuộc cách mạng" trong việc học và sử dụng tiếng Anh, giúp bạn chinh phục ngôn ngữ này nhanh chóng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

1. Đội ngũ giáo viên xuất sắc và phương pháp giảng dạy tối ưu cho người Việt

Tại VUS, bạn sẽ được học với đội ngũ giáo viên uy tín và giàu kinh nghiệm, bao gồm cả giáo viên nước ngoài và giáo viên Việt Nam với những ưu điểm vượt trội:

  • Chứng chỉ giảng dạy quốc tế (TESOL, CELTA, TEFL,...): Tất cả các giáo viên tại VUS đều sở hữu các chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh danh giá. Họ không chỉ có kinh nghiệm giảng dạy mà còn am hiểu phương pháp học tối ưu cho học viên Việt Nam.
  • Quy trình tuyển dụng nghiêm ngặt: Các giáo viên phải trải qua ba vòng phỏng vấn kỹ lưỡng và hoàn thành 98 giờ huấn luyện chuyên sâu. Chúng tôi chỉ tuyển chọn những ứng viên xuất sắc nhất để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
  • Phương pháp giảng dạy luôn cập nhật: Các giáo viên của VUS thường xuyên tham gia các khóa học từ Oxford University Press, British Council và các hội thảo TESOL quốc tế, để luôn áp dụng những phương pháp giảng dạy hiện đại và hiệu quả.
  • Chương trình học do các chuyên gia thiết kế: Chương trình học tại VUS được phát triển bởi các chuyên gia có bằng Thạc sĩTiến sĩ trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh, đảm bảo chất lượng và thiết kế chương trình học tối ưu cho học viên.

2. Dễ dàng tìm thấy trung tâm VUS trên khắp toàn quốc

VUS mang đến những lợi thế vượt trội về vị trí, giúp hành trình chinh phục tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết:

  • Mạng lưới trung tâm rộng khắp cả nước, bạn sẽ không còn phải lo lắng về quãng đường di chuyển. Theo khảo sát, 89% học viên chỉ mất dưới 20 phút để đến trung tâm VUS gần nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh các phiền phức như kẹt xe hay khoảng cách xa.
  • An ninh luôn được ưu tiên hàng đầu: 96% các cơ sở của VUS tọa lạc ở những khu vực an toàn, mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho học viên và phụ huynh.
  • Tiện ích đỗ xe đầy đủ: 82% trung tâm VUS có bãi đỗ xe rộng rãi và bảo mật, giúp học viên và phụ huynh không phải lo lắng về việc tìm chỗ đậu xe hay lo ngại về an toàn khi di chuyển.

Hệ thống trung tâm hiện đại của VUS không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian di chuyển mà còn đảm bảo sự an toàn, tiện lợi, mang đến cho bạn một trải nghiệm học tập đẳng cấp ở mọi cơ sở.

3. 20+ năm hợp tác với các tổ chức giáo dục uy tín toàn cầu

Với hơn 20 năm hợp tác cùng các tổ chức hàng đầu như Oxford, British Council, và các đơn vị giáo dục danh tiếng khác, VUS cam kết mang đến cho bạn các chương trình học tiếng Anh chất lượng, được thiết kế đặc biệt để phù hợp và tối ưu hóa cho nhu cầu của học viên Việt Nam.

VUS tự hào là đối tác chiến lược lâu dài của những tên tuổi lớn như Cambridge và British Council. Trong suốt 4 năm liên tiếp, VUS duy trì danh hiệu Đối tác Vàng của Cambridge và đã vinh dự nhận danh hiệu Đối tác Vàng từ British Council suốt 9 năm. 

Mới đây, chúng tôi tiếp tục ghi dấu ấn khi đạt được danh hiệu Đối tác Kim Cương từ British Council, minh chứng cho nỗ lực không ngừng của VUS trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo.

Nhờ sự hợp tác chặt chẽ với các đối tác uy tín, VUS cung cấp cho học viên những tài liệu luyện thi phong phú, giúp bạn tự tin vượt qua các kỳ thi quốc tế và dễ dàng đăng ký các chứng chỉ tiếng Anh ngay tại các trung tâm của VUS.

4. Học tiếng Anh hiệu quả với học phí linh hoạt và tiết kiệm 

Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Anh chất lượng nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với ngân sách, VUS chính là sự lựa chọn lý tưởng dành cho bạn:

  • Chính sách học phí linh hoạt: Với hình thức trả góp 0% lãi suất, bạn có thể yên tâm tham gia các khóa học chất lượng mà không phải lo lắng về vấn đề tài chính.
  • Ưu đãi hấp dẫn cho học viên cũ: Nếu bạn đã từng học tại VUS, đừng bỏ lỡ những ưu đãi đặc biệt khi đăng ký khóa học mới. Đây là cách VUS tri ân bạn vì đã luôn tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi.
  • Thông tin minh bạch và rõ ràng: Tất cả thông tin về học phí đều được công khai rõ ràng, giúp bạn hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi học tại VUS.

Nếu bạn muốn khám phá các khóa học chuyên sâu tại VUS, đừng ngần ngại để lại thông tin của mình tại FORM dưới đây. Đội ngũ VUS sẽ liên hệ ngay để giải đáp thắc mắc và tư vấn lộ trình học phù hợp nhất với mục tiêu và khả năng của bạn.

Hy vọng bộ 50+ bài tập về thì hiện tại hoàn thành trong bài viết này sẽ giúp bạn luyện tập hiệu quả, xây dựng sự tự tin và chính xác trong việc sử dụng thì này trong mọi tình huống thực tế. 

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward