Học tiếng Anh cùng bé
Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án
Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án chi tiết
Thì hiện tại đơn và các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 là một trong những kiến thức thường xuyên xuất hiện trong đề bài kiểm tra và bài thi của trường, lớp. Dù là thì đơn giản nhất trong bộ kiến thức ngữ pháp nhưng việc nắm chắc về thì hiện tại đơn sẽ xây dựng cho các em một nền tảng vững chắc để học thêm các thì khác nâng cao hơn. Vì thế, hãy cùng VUS tổng hợp các lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết dưới đây nhé.
Table of Contents
Khái niệm về thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Để làm được các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 các em cần nắm được cấu trúc cũng như công thức của thì. Thì hiện tại đơn có 2 dạng công thức dưới đây:
Công thức với động từ to be
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + am/is/are + N/ Adj | S + am/is/are + not + N/ Adj → is not = isn’t → are not = aren’t → am not giữ nguyên | Am/Is/Are + S + N/ Adj ? → Yes, S + Am/Is/Are —> No, S + Am/Is/Are not | Wh + am/is/are + S + …? |
She is a teacher | She is not a teacher | Is she a teacher? | What is your name? |
I + am He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + is You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + are |
Công thức với động từ thường
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi với WH |
S + V(s/ es) +… | S + do/ does + not + Vo +… | Do/ Does + S + Vo +…? → Yes, S + do/ does → No, S + do/does + not | WH + do/ does + S + Vo +…? |
She gets up late everyday I get up late everyday | She does not get up late everyday I do not get up late everyday | Does she have a small doll? Do you have a small doll? | What does she do? What do you do? |
He/ She/ It/ Tên riêng + does I/We/ You/ They + do |
Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ I/We/ You/ They/ động từ sẽ giữ nguyên không cần thêm “s” hoặc “es”:
Ở thể khẳng định, khi gặp các chủ từ He/She/It/Tên riêng thì động từ sẽ phải cần thêm “s” hoặc “es”: Cụ thể được liệt kê trong các trường hợp dưới đây.
Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → Thêm “es” | |
Teach | Teaches |
Trường hợp 2: Khi động từ có âm kết thúc là “o” → Thêm “es” | |
Go | Goes |
Trường hợp 3: Khi động từ có âm kết thúc là phụ âm + “y” → Thay thế y bằng “i” và thêm “es” | |
Fly | Flies |
Trường hợp 4: Khi động từ có âm kết thúc là nguyên âm + “y” → Thêm “s” | |
Say | Says |
Trường hợp 5: Các động từ còn lại thêm “s” | |
Live | Lives |
Trường hợp 6: Trường hợp đặc biệt đối với động từ bất quy tắc | |
Have | Has |
Các trường hợp sử dụng thì hiện tại đơn
Để có thể làm nhuần nhuyễn các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6, các em cần phải hiểu rõ và nắm chắc những trường hợp cần sử dụng loại thì này.
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay một thói quen
- Ví dụ: I listen to music everyday (Tôi nghe nhạc mỗi ngày)
→ Hành động nghe nhạc mỗi ngày là hành động lặp đi lặp lại như một thói quen nên được chia ở thì hiện tại đơn
Nói về một sự thật hiển nhiên hay những chân lý đã được chứng minh
- Ví dụ: The Moon goes around the Earth (Mặt trăng quay quanh Trái đất)
→ Mặt trăng quay quanh trái đất là một sự thật hiển nhiên đã được các nhà khoa học chứng minh. Vì thế trong trường hợp này ta cũng sử dụng thì hiện tại đơn
Khi muốn diễn tả cảm xúc hoặc suy nghĩ
- Ví dụ: I think She is very happy (Tôi nghĩ cô ấy rất vui vẻ)
→ Hành động suy nghĩ và cảm xúc được chia ở thì hiện tại đơn
Mô tả các công việc đã được lên lịch
- Ví dụ: The train leaves after 15 minutes (Xe lửa rời đi sau 15 phút nữa)
→ Hoạt động xe lửa rời đi đã được sắp xếp lên kế hoạch nên ta sử dụng thì hiện tại đơn ở các trường hợp tương tự.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong chương trình tiếng Anh THCS là một trong những kiến thức quan trọng mà các em cần phải nắm, nó sẽ giúp các em xác định câu văn hay câu nói bất kỳ có đang ở thì hiện tại đơn hay không, từ đó giúp việc giải quyết các bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 trở nên dễ dàng hơn.
Trạng từ chỉ tần suất
Always | Luôn luôn |
Usually | Thường xuyên |
Often | Thường xuyên |
Frequently | Thường xuyên |
Sometimes | Thỉnh thoảng |
Seldom | Hiếm khi |
Rarely | Hiếm khi |
Hardly | Hiếm khi |
Never | Không bao giờ |
Generally | Nhìn chung |
Regularly | Thường xuyên |
Ví dụ:
- I always ride my bike to school (Tôi luôn luôn đạp xe đạp đến trường)
- I hardly play football at night (Tôi hiếm khi chơi đá banh vào buổi tối)
- She regularly plays badminton (Cô ấy thường xuyên chơi đánh cầu)
Những từ chỉ thời gian
Every + thời gian (day, week, month, year, morning,..) | Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng,… |
DailyWeeklyMonthlyQuarterlyYearly | Hàng ngàyHàng tuầnHàng thángHàng quýHàng năm |
Once/ twice/ three times… a day/ week/ month,… | Một lần, hai lần,… mỗi ngày/mỗi tuần/mỗi tháng… |
Ví dụ:
- I do exercise every morning (Tôi tập thể dục vào mỗi buổi sáng)
- I go to the gym weekly. (Tôi đến phòng gym mỗi tuần)
- We water the plant four times a week. (Chúng tôi tưới cây bốn lần một tuần)
Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án
Dưới đây là tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 thường gặp trong quá trình học, kiểm tra và thi cử mà các em cần nắm.
Bài tập 1: Bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6, chia động từ trong ngoặc
- She (go) ___ to the museum every month.
- Peter (play) ___ soccer on weekends.
- They (think) ___ that it’s a good idea.
- He usually (eat) ___ breakfast at 7 AM.
- The train (arrive) ___ at 6 PM.
- We (study) ___ English in the evenings.
- My cat (sleep) ___ a lot during the day.
- Birds (sing) ___ on the trees.
- They always (have) ___ dinner at 5 PM.
- The Moon (go) ___ around the Earth.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
goes | plays | think | eats | arrives | study | sleeps | sing | have | goes |
Bài tập 2: Chia động từ to be
- I (be) ___ a student.
- She (be) ___ a doctor.
- They (be) ___ from Canada.
- We (be) ___ happy today.
- He (be) ___ at home now.
- It (be) ___ a hot day.
- You (be) ___ my best friend.
- The books (be) ___ on the table.
- The flowers (be) ___ beautiful.
- Tom and Mary (be) ___ siblings.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
am | is | are | are | is | is | are | are | are | are |
Bài tập 3: Đặt trạng từ vào đúng vị trí trong câu
- They arrive at the meeting on time. (always)
- I go to the park on Monday. (usually)
- He eats fast food. (rarely)
- She visits her mother. (often)
- The adults play in the garden. (sometimes)
- I walk to work. (usually)
- The bus arrives late. (usually)
- She forgets her keys. (never)
- My brother helps with the housework. (always)
- They go to the movies. (often)
Đáp án
1 | They always arrive at the meeting on time. |
2 | I usually go to the park on Monday. |
3 | He rarely eats fast food. |
4 | She often visits her mother. |
5 | The adults sometimes play in the garden. |
6 | I usually walk to work. |
7 | The bus usually arrives late. |
8 | She never forgets her keys. |
9 | My brother always helps with the housework. |
10 | They often go to the movies. |
Bài tập 4: Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn
- She __________ to the theatre every day. (not go)
- Peter __________ soccer on weekends. (not play)
- The chef __________ delicious meals for the restaurant. (not cook)
- He usually __________ breakfast at 7 AM. (not eat)
- The train __________ at 6 PM. (not arrive)
- We __________ English in the evenings. (not study)
- My cat __________ a lot during the day. (not sleep)
- The Moon __________ in the west. (not rise)
- We __________ going to the beach in the summer. (not enjoy)
- The Moon __________ around the Sun. (not revolve)
Đáp án
1 | does not go |
2 | does not play |
3 | does not cook |
4 | does not eat |
5 | does not arrive |
6 | do not study |
7 | does not sleep |
8 | does not rise |
9 | do not enjoy |
10 | does not revolve |
Bài tập 5: Đặt “Do” hoặc “Does” vào các câu sau để tạo câu hỏi
- ___ you like to read books?
- ___ she go to school by bus?
- ___ they play soccer on weekends?
- ___ he live in this city?
- ___ it rain a lot in the summer?
- ___ we need to bring anything to the party?
- ___ the cat sleep on the couch?
- ___ Mary speak French fluently?
- ___ the children watch TV in the evening?
- ___ Tom and Sarah work together?
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Do | Does | Do | Does | Does | Do | Does | Does | Do | Do |
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu với thì hiện tại đơn
- Do you want to play soccer ? – No, I __________
- a) do
- b) don’t
- What time does Henry__________ his classes every Monday?
- a) finish
- b) finishes
- He __________ his lunch at 12 PM.
- a) eats
- b) eat
- We __________ our friends at the park.
- a) meet
- b) meets
- The moon__________ in the east.
- a) rise
- b) rises
- My sister __________ to music every every day.
- a) listen
- b) listens
- Cats __________ to catch mice.
- a) try
- b) tries
- The train __________ at 9 AM.
- a) arrive
- b) arrives
- What do your sisters__________ after school?
- a) do
- b) does
- My father__________ delicious meals.
- a) cook
- b) cooks
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
b | a | a | a | b | b | a | b | a | b |
Bài tập 7: Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu
- She go to school by taxi every day.
- The childrens play chess in the park.
- He not like to eat french fries.
- Tom and Jane is good friends.
- The dog chase the mouse around the house.
- My father work in a hospital as a doctor.
- We not have any juice in the fridge.
- Mary don’t like to watch scary movies.
- It rain a lot in the winter.
- John and Sarah goes to the gym on weekends.
Đáp án
1 | She goes to school by taxi every day. |
2 | The children play chess in the park. |
3 | He does not like to eat french fries. |
4 | Tom and Jane are good friends. |
5 | The dog chases the mouse around the house. |
6 | My father works in a hospital as a doctor. |
7 | We do not have any juice in the fridge. |
8 | Mary does not like to watch scary movies. |
9 | It rains a lot in the winter. |
10 | John and Sarah go to the gym on weekends. |
Bài tập 8: Cho các gợi ý sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh
1. every afternoon/ She/ walk/ home/ her friend/ to/ with/ school
2. They/ farm/ near/ live/ the
3. Her/ is/ hometown/ an/ place/ interesting
4. Lan/ like/ listen to music?/ does
5. does/ how/ she/ go/ the post office/ every day?/ to
6. you/ do/ play/ with/ usually/ badminton/ your friends?
7. I/ study/ Physics / English/ Music/ Mondays/ on / and.
8. Huệ/ plays/ badminton/ school team/ for/ the.
Đáp án
1 | She walks to school with her friend every afternoon. |
2 | They live near the farm. |
3 | Her hometown is an interesting place. |
4 | Does Lan like listen to music? |
5 | How does she go to the post office every day? |
6 | Do you usually play badminton with your friends? |
7 | I study Physics, English and Music on Tuesday. |
8 | Huệ plays badminton for the school team. |
Bài tập 9: Hoàn thành đoạn văn
My name (be) _____ An and I (work) _____ as a teacher. I (teach)_____ Geography at a local school. The school (have) _____ a lot of students, and I (enjoy) _____ my job very much. In my free time, I (like)_____ to read books and I (love)_____ to travel. I have visited many different countries around the world.
My family (be) _____ very supportive, and I (have) _____ two brothers and one sister. My brothers (live) _____ in a different city, but my sister (live)_____ nearby. We (get) _____ together on weekends and (spend) _____ time with each other.
I also (have) _____ a dog named Max. Max (be) _____ a Labrador, and he (love) _____ to play fetch with me. We (go) _____ to the park every morning.
I (feel) _____ very grateful for my life and all the experiences I (have) _____.
Đáp án
My name is An and I work as a teacher. I teach Geography at a local school. The school has a lot of students, and I enjoy my job very much. In my free time, I like to read books and I love to travel. I have visited many different countries around the world.
My family is very supportive, and I have two brothers and one sister. My brothers live in a different city, but my sister lives nearby. We get together on weekends and spend time with each other.
I also have a dog named Max. Max is a Labrador, and he loves to play fetch with me. We go to the park every morning.
I feel very grateful for my life and all the experiences I have.
Young Leaders – Khóa học phát triển toàn diện dành cho học sinh THCS
Young Leader là khóa học dành cho các bạn học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi (học sinh THCS), giúp các bạn nhanh chóng nắm vững các kiến thức về Anh ngữ, kèm theo đó là bộ kỹ năng mềm vượt trội trong học tập. Khóa học sẽ giúp học viên dần hình thành và phát triển nên chân dung của một nhà lãnh đạo trẻ đầy tài năng trong tương lai, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với thế giới toàn cầu.
Về kiến thức Anh ngữ:
- Tiếp cận với bộ giáo trình tích hợp từ 2 quyển sách Anh ngữ chuẩn quốc tế Oxford Discover Futures (khơi mở kỹ năng sống) và Time Zones (khơi mở thế giới quan, mở rộng sự hiểu biết) từ 2 nhà xuất bản nổi tiếng Oxford University Press và National Geographic Learning.
- Các dạng bài tập, bài luyện thi chuẩn khung Cambridge trải đều ở 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, giúp bổ trợ tiếng Anh cấp THCS, từ đó chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS) để sẵn sàng cho các kỳ thi chuyển cấp hay du học.
- Chủ đề học tập đa dạng chuẩn toàn cầu từ khoa học, thiên văn học, khảo cổ học,… giúp các bạn học viên có cái nhìn chân thật về thế giới bên ngoài và các chủ đề mang tính xây dựng, định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Về kỹ năng học tập và làm việc:
Các bạn trẻ hình thành và phát triển bộ kỹ năng mềm thông qua việc tham gia thực tế vào các dự án đa dạng của VUS
- Kỹ năng tư duy phản biện: Với mỗi dự án khi tham gia, các học viên sẽ biết cách quan sát, phân tích và suy luận để đưa ra nhiều quan điểm cá nhân, biết cách bảo vệ các quan điểm và đưa ra những quyết định đúng đắn.
- Kỹ năng hợp tác: Các bạn biết cách hợp tác với cá nhân, tập thể, phát triển tinh thần đoàn đội, cùng chia sẻ và đóng góp để hoàn thành nên các mục tiêu chung.
- Kỹ năng giao tiếp: Để trở thành một nhà lãnh đạo tài ba thì kỹ năng giao tiếp là một trong những kỹ năng quan trọng giúp các bạn tự tin trong việc đàm phán, thuyết phục, truyền đạt thông tin một cách thông minh và khéo léo.
- Kỹ năng sáng tạo: Thông qua các dự án, học viên được thỏa sức sáng tạo, tìm tòi các phương án giải quyết và trình quan điểm, ý kiến của cá nhân, giúp các em tự tin, sẵn sàng khi đương đầu với thử thách.
- Kỹ năng sử dụng công nghệ: Trong quá trình học tập, các bạn học viên được tiếp xúc với công nghệ 4.0 như luyện phát âm với công nghệ AI, ôn luyện bài tập với nền tảng ứng dụng độc quyền của VUS, tạo tiền đề để các bạn làm quen và tiếp xúc với công nghệ một cách có hiệu quả.
Anh Văn Hội Việt Mỹ – Hệ thống giáo dục chuẩn quốc tế hàng đầu tại Việt Nam
VUS – Anh Văn Hội Việt Mỹ tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong nhiều năm liền. Tại VUS, các bạn trẻ không chỉ được trang bị đầy đủ các kỹ năng về ngôn ngữ vượt trội mà còn được trau dồi thêm về bộ kỹ năng mềm, hỗ trợ xây dựng nền tảng vững chắc và gia tăng kiến thức, giúp các bạn tự tin giao tiếp, tự tin ứng dụng sự hiểu biết của bản thân vào môi trường học tập, sẵn sàng kết nối và hòa nhập với xã hội toàn cầu.
- Tính đến nay, với hệ thống trên 70 cơ sở trên toàn quốc, Anh Văn Hội Việt Mỹ đang không ngừng phát triển với mong muốn mang đến môi trường học tập Anh ngữ chất lượng, năng động đến các bạn trẻ tại khắp cả nước.
- Với hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giỏi, giàu kinh nghiệm được tuyển chọn thông qua quy trình gắt cao và không ngừng phát triển trình độ để tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú.
- 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Tự hào là một trong những hệ thống giảng dạy Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam VUS có số học viên đạt các chứng chỉ quốc tế (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất lên đến 180.918 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
Với mong muốn mang đến cho các em môi trường học tập ngôn ngữ đạt chuẩn quốc tế, VUS vẫn đang không ngừng nỗ lực và phát triển để nâng cấp chất lượng giảng dạy và đào tạo, giúp trang bị các hành trang vững chắc, chắp cánh cho các bạn học viên đến gần hơn với tương lai tươi sáng.
Với các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 được VUS liệt kê bên trên, hy vọng đã giúp các em hiểu và nắm vững cấu trúc của thì hiện tại đơn, sẵn sàng cho các bài kiểm tra, bài thi… Chương trình học cấp 2 là chương trình mà các em bắt đầu tiếp xúc với các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến nâng cao. Để giúp các em trang bị kiến thức vững chắc khi lên cấp THCS, các khóa học như Young Leaders sẽ là một trong những lựa chọn tối ưu mà các bậc phụ huynh cần quan tâm. Khóa học không chỉ hỗ trợ các em học tập hiệu quả trên ghế nhà trường mà còn giúp các em sẵn sàng chinh phục các kì thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS,..).
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents