Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 (cơ bản đến nâng cao) & đáp án

[Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Để nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn, việc rèn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 là vô cùng cần thiết. Hãy cùng VUS ôn lại các lý thuyết trọng tâm, qua đó áp dụng vào việc giải các bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao qua bài viết dưới đây.

Table of Contents


Tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4

Khái niệm thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, còn gọi là Present Simple, thường được dùng để biểu đạt những sự thật hiển nhiên hay các hành động diễn ra đều đặn, thường xuyên như: thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định,…

Cấu trúc của thì hiện tại đơn lớp 4

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + V(s/es)

S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu)

S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es)

Ví dụ:

  • I play soccer. (Tôi chơi bóng đá.)
  • He eats breakfast every morning. (Anh ấy ăn sáng mỗi buổi sáng.)

S + am/is/are + N/Adj

S = I + am

S = he/she/it + is

S = They/we/you + are

Ví dụ:

  • He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ)
  • We are friends. (Chúng ta là bạn)

Phủ định

S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu)

Do not = Don’t

Does not = Doesn’t

Ví dụ:

  • I do not like milk. (Tôi không thích sữa.)
  • She doesn’t watch TV in the evening. (Cô ấy không xem TV vào buổi tối.)

S + am/is/are + not + N/Adj

Is not = Isn’t

Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not (I’m not) a teacher. (Tôi không phải là giáo viên)
  • He is not (He’s not) a nurse. (Anh ấy không phải là y tá)

Nghi vấn

Do/does + S + V(nguyên mẫu)?

Yes, S + do/does

No, S + don’t/doesn’t

Ví dụ:

  • Do you play the guitar? (Bạn có chơi đàn guitar không?)
  • Does she eat fish? (Cô ấy ăn cá không?)

Am/is/are + S + N/Adj?

Yes, S + am/is/are

No, S + am/isn’t/aren’t

Ví dụ:

  • Is he a doctor? (Anh ấy có phải là bác sĩ không?)
  • Are we friends? (Chúng ta có phải là bạn không)

Lưu ý khi sử dụng:

  • Khi chia động từ ở ngôi He, She, It – ta phải thêm “s” vào sau động từ thường (Ví dụ: like => likes) hoặc thêm “es” vào sau các động từ có đuôi tận cùng là các chữ cái ch, sh, o, s, x, z (Ví dụ: do => does, go => goes).
  • Riêng động từ have khi chia ở ngôi thứ 3 số ít (she, he, it) ta đổi thành has
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study – studies; fly – flies; try – tries …”

Cách sử dụng thì hiện tại đơn 

Diễn tả sự thật hiển nhiên hay những chân lý đã được chứng minh

Ví dụ: “The sun rises in the east” (Mặt trời mọc ở phía Đông), “Water boils at 100 degrees Celsius” (Nước sôi ở 100 độ C).

Diễn tả thói quen được lặp đi lặp lại

Ví dụ: “I always eat breakfast in the morning” (Tôi luôn ăn sáng), “She goes to the gym on Mondays” (Cô ấy đến phòng tập vào thứ Hai).

Mô tả các công việc đã được lên lịch

Ví dụ: “The store opens at 9 AM” (Cửa hàng mở cửa lúc 9 giờ sáng).

Diễn tả cảm xúc cá nhân

Ví dụ: “I think he is very sad” (Tôi nghĩ anh ấy rất buồn).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn lớp 4

Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau:

Trạng từ chỉ tần suất

STT

Trạng từ chỉ tần suất

Nghĩa tiếng Việt

1

Always

Luôn luôn

2

Usually

Thường

3

Often

Thường, tần suất ít hơn

4

Sometimes

Thỉnh thoảng

5

Rarely

Hiếm khi

6

Seldom

Rất hiếm

7

Never

Không bao giờ

8

Every + khoảng thời gian

Mỗi + khoảng thời gian

9

Once/ Twice/ Three times/… + khoảng thời gian

Một lần/ Hai lần/ Ba lần/… + khoảng thời gian

10

In + buổi trong ngày

Vào buổi + thời gian trong ngày

Ví dụ

  • I always brush my teeth before I go to bed.
  • She usually goes for a walk in the evening.
  • They often visit their grandparents on weekends.

Các từ chỉ thời gian

STT

Các từ chỉ thời gian

Nghĩa tiếng Việt

1

Every + khoảng thời gian

Mỗi + khoảng thời gian

2

Once/ Twice/ Three times/… + khoảng thời gian

Một lần/ Hai lần/ Ba lần/… + khoảng thời gian

3

In + buổi trong ngày

Vào buổi + thời gian trong ngày

Ví dụ:

  • The sun rises in the east every morning.
  • We have lunch at school every day.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 cơ bản

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn

  1. She (read) __________ a book every night.
  2. I (play) __________ soccer with my friends on the weekend.
  3. They (swim) __________ in the pool every summer.
  4. The cat (sleep) __________ on the couch right now.
  5. He (like) __________ to eat ice cream after dinner.
  6. We (watch) __________ a movie on Fridays.
  7. The birds (sing) __________ in the morning.
  8. My mom (cook) __________ delicious meals for us.
  9. The bus (arrive) __________ at the bus stop at 7:30 AM.
  10. I (brush) __________ my teeth before going to bed.

Bài tập 2: Chia động từ tobe cho các câu bên dưới

  1. I (am) __________ a student.
  2. She (is) __________ my sister.
  3. We (are) __________ friends.
  4. They (are) __________ at the park.
  5. He (is) __________ in the garden.
  6. You (are) __________ a good singer.
  7. It (is) __________ a sunny day.
  8. The cats (are) __________ cute.
  9. The book (is) __________ on the table.
  10. The flowers (are) __________ in the vase.

Bài tập 3: Điền trợ động từ sao cho các câu sau mang nghĩa phủ định

  1. She ______________ (not like) ice cream.
  2. They ______________ (not play) football on Sundays.
  3. I ______________ (not watch) TV in the morning.
  4. He ______________ (not have) a pet.
  5. We ______________ (not go) to the park on rainy days.
  6. The birds ______________ (not sing) at night.
  7. My mom ______________ (not cook) fish for dinner.
  8. It ______________ (not rain) in the winter.
  9. The cats ______________ (not sleep) in the garage.
  10. You ______________ (not do) your homework in the evening.

Bài tập 4: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. She play soccer every Saturday.
  2. My cat like to sleep on the couch.
  3. He don’t watch TV in the evening.
  4. We walks to school together.
  5. The sun rise in the east
  6. They enjoys going to the park.
  7. I doesn’t eat broccoli.
  8. She have a red bike.
  9. The birds sings in the morning.
  10. You don’t needs to hurry.

Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bên dưới

Linh is a 4th-grade student. Every morning, she (1. wake up) ……… and has breakfast. Then, she (2. go) ……… to school by bus with her friends. They (3. study) ……… many interesting subjects like Math, Language Arts, and Science. At lunchtime, she (4. eat) ……….with her friends in the cafeteria. They play games after lunch.

In the evening, she (5. do) ………. her homework and (6. read) ……….books to learn new things. After that, she (7. watch) ……….. her favorite TV shows. Before bedtime, she brushes her teeth and goes to bed early to be ready for a new day.

Her everyday life is fun and full of exciting things. She loves to learn and discover something new every day.

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

  1. She _________ (likes/like/liking/liked) to read books.
  2. They _________ (go/goes/going/went) to the park on weekends.
  3. My cat _________ (sleeps/sleep/sleeping/slept) in the afternoon.
  4. We __________ (am/are/is/be) friends with our neighbors.
  5. He _________ (eat/eats/eating/ate) breakfast at 7:00 AM.
  6. The sun _________ (rises/rise/rose/rising) in the east.
  7. I _________ (swim/swims/swimming/swam) in the pool every summer.
  8. Birds _________ (sings/sing/sang/singing) in the morning.
  9. The flowers _________ (bloom/blooms/blooming/bloomed) in the spring.
  10. We _________ (play/plays/played/playing) soccer in the evening.

Bài tập 7: Khoanh tròn vào đáp án đúng

  1. She __________ to school by bus.

A. walk

B. walks

C. walked

D. walking

  1. We __________ soccer in the park every weekend.

A. play

B. plays

C. played

D. playing

  1. My cat __________ in the garden right now.

A. sleep

B. sleeps

C. slept

D. sleeping

  1. The sun __________ in the east.

A. rise

B. rises

C. rose

D. rising

  1. I __________ to the beach last summer.

A. go

B. goes

C. went

D. going

  1. Birds __________ songs in the morning.

A. sing

B. sings

C. sang

D. singing

  1. My mom __________ delicious meals for us.

A. cook

B. cooks

C. cooked

D. cooking

  1. Dogs __________ in the park.

A. swim

B. swims

C. swam

D. swimming

  1. The flowers __________ in the garden.

A. bloom

B. blooms

C. bloomed

D. blooming

  1. He __________ a book now.

A. read

B. reads

C. reading

D. readed

Đáp án

Bài tập 1

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

reads

play

swim

sleeps

likes

watch

sing

cooks

arrives

brush

Bài tập 2

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

am

is

are

are

is

are

is

are

is

are

Bài tập 3:

  1. does not like
  2. do not play
  3. do not watch
  4. does not have
  5. do not go
  6. do not sing
  7. does not cook
  8. does not rain
  9. do not sleep
  10. do not do

Bài tập 4

  1. play => plays
  2. like => likes
  3. don’t => doesn’t
  4. walks => walk
  5. rise => rises
  6. enjoys => enjoy
  7. doesn’t => don’t
  8. have => has
  9. sings => sing
  10. don’t needs => don’t need

Bài tập 5:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

wakes up

goes

study

eats

does

reads

watches

Bài tập 6:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

likes

go

sleeps

are

eats

rises

swim

sing

bloom

play

Bài tập 7:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

B

B

C

A

B

A

B

B

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 nâng cao

Bài tập 1: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh. Sau khi đã sắp xếp, chia động từ ở dạng thì hiện tại đơn

  1. (She / exercises / does / everyday)
  2. (my / homeworks / I / do)
  3. (always / he / to school / walk)
  4. (play / on the playground / children / happily)
  5. (the car / fast / drive)
  6. (my friends / often / a picnic / have)
  7. (in the library / quietly / students / study)
  8. (usually / she / with her dog / in the park / play)
  9. (we / dinner / at home / usually)
  10. (read / every night / I / a book)

Bài tập 2: Viết các câu sau dưới dạng câu nghi vấn

  1. She likes ice cream.  
  2. They go to the park on Sundays.  
  3. My cat sleeps in the afternoon.  
  4. We are friends with our neighbors.  
  5. He eats breakfast at 7:00 AM.  
  6. The sun rises in the east.  
  7. I swim in the pool every summer.  
  8. Birds sing in the morning.  
  9. The flowers bloom in the spring.  
  10. We play soccer in the evening.  

Bài tập 3: Chia động từ ở thì hiện tại đơn

  1. They always (play) __________ soccer in the park on Sundays.
  2. She often (read) __________ a story before bedtime.
  3. My dog usually (bark) __________ when someone comes to the door.
  4. We sometimes (visit) __________ our grandparents on holidays.
  5. The sun (shine) __________ brightly in the daytime.
  6. Birds (sing) __________ sweetly in the morning.
  7. My mom (cook) __________ dinner for us every evening.
  8. The flowers (bloom) __________ in our garden in the spring.
  9. I (watch) __________ cartoons on TV on Saturday mornings.
  10. He (play) __________ the guitar in the music class.

Bài tập 4: Nối các động từ ở cột A tương ứng với đáp án ở cột B

A

B

 

1. play

A. in the pool

1 –

2. read

B. soccer with friends

2 –

3. swim

C. a book every night

3 –

4. eat

D. delicious ice cream

4 –

5. watch

E. TV in the evening

5 –

Bài tập 5: Viết thành câu theo từ gợi ý ở dạng bị động

  1. The cake / eat / Sarah
  2. The ball / kick / the children
  3. The story / tell / the teacher
  4. The flowers / water / my mom
  5. The book / read / my sister
  6. The song / sing / the choir
  7. The house / clean / my dad
  8. The picture / draw / Tom
  9. The letter / write / John
  10. The cookies / bake / Grandma

Đáp án

Bài tập 1

  1. She does exercises everyday.
  2. I do my homeworks.
  3. He always walks to school.
  4. Children play happily on the playground.
  5. The car drives fast.
  6. My friends often have picnics.
  7. Students study quietly in the library.
  8. She usually plays with her dog in the park.
  9. We usually have dinner at home.
  10. I read a book every night.

Bài tập 2

  1. Does she like ice cream?
  2. Do they go to the park on Sundays?
  3. Does my cat sleep in the afternoon?
  4. Are we friends with our neighbors?
  5. Does he eat breakfast at 7:00 AM?
  6. Does the sun rise in the east?
  7. Do I swim in the pool every summer?
  8. Do birds sing in the morning?
  9. Do the flowers bloom in the spring?
  10. Do we play soccer in the evening?

Bài tập 3

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

play

reads

barks

visit

shines

sing

cooks

bloom

watch

plays

Bài tập 4: 1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – D; 5 – E

Bài tập 5

  1. The cake is eaten by Sarah.
  2. The ball is kicked by the children.
  3. The story is told by the teacher.
  4. The flowers are watered by my mom.
  5. The book is read by my sister.
  6. The song is sung by the choir.
  7. The house is cleaned by my dad.
  8. The picture is drawn by Tom.
  9. The letter is written by John.
  10. The cookies are baked by Grandma.

SuperKids – Khám phá niềm vui trong các bài tập tiếng Anh đầy hứng thú

SuperKids là một chương trình giáo dục tiếng Anh đặc biệt dành cho trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11. Mục tiêu của chương trình là giúp trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả trong giai đoạn tiểu học. Ngoài ra, SuperKids còn cung cấp cơ sở kiến thức vững chắc, giúp trẻ mở rộng tầm hiểu biết và chuẩn bị cho tương lai.

Tham gia vào khóa học tiếng Anh thiếu nhi SuperKids, các em sẽ đam mê học hỏi và có cơ hội tiếp xúc với tiếng Anh từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. 

Học tập dựa trên phương pháp chủ động

Nội dung phong phú, sống động

  • Phong phú: Giúp học viên tự tin giao tiếp ở nhiều lĩnh vực, với đa dạng đề tài.
  • Sống động: Kết hợp hình ảnh và thước phim để truyền tải kiến thức một cách sinh động.
  • Khơi mở thế giới quan: Tạo cơ hội cho học viên mở rộng tầm nhìn và hiểu biết về thế giới xung quanh.

Kỹ năng học tập chuẩn toàn cầu

  • Phát triển 5 kỹ năng: Tư duy sáng tạo, Giao tiếp hiệu quả, Hợp tác, Tư duy phản biện, Tự quản lý.
  • Dự án học tập: Gợi cảm hứng sáng tạo thông qua các dự án học tập.
  • My Creativity Book: Khuyến khích học viên tạo nên “Sổ tư duy sáng tạo” của riêng mình, thúc đẩy tính sáng tạo và tự chủ trong học tập.

Nền tảng Anh ngữ vững chắc và phát triển toàn diện

  • Phát triển toàn diện 4 kỹ nănBài tập độc quyền hỗ trợ Cambridgeg: Nghe, Nói, Đọc, Viết – giúp học viên tự tin sử dụng tiếng Anh trong mọi tình huống.
  • Bài tập độc quyền hỗ trợ Cambridge: Giúp học viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chứng chỉ quốc tế của Cambridge.

Giáo trình LOOK độc quyền

Tự hào là sản phẩm hợp tác độc quyền giữa VUS và nhà xuất bản danh tiếng NATIONAL GEOGRAPHIC LEARNING, giáo trình LOOK không chỉ đơn thuần là một cuốn sách, mà là một tác phẩm được đúc kết từng chi tiết – từ bìa sách đến nội dung và các công cụ hỗ trợ giảng dạy.

  • Bìa sách: Trên mỗi chiếc bìa sách đều có logo của VUS, các hình ảnh cũng do chính VUS lựa chọn.
  • Nội dung: Nội dung của giáo trình được lựa chọn và tinh chỉnh phù hợp với văn hóa Việt Nam, đáp ứng các mục tiêu học tập. Bên cạnh đó, những bài tập luyện thi Cambridge sẽ giúp học viên chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quốc tế.
  • Công cụ hỗ trợ giảng dạy: Bằng việc cung cấp tài liệu hỗ trợ, NXB đã tạo điều kiện cho ban chuyên môn của VUS tạo ra các bài tập thực hành thú vị trên hệ thống VHUB, tạo nên môi trường học tập đa dạng và thường xuyên.

Ứng dụng học tập V-HUB – Liên kết giữa nhà trường và gia đình

Với mục tiêu xây dựng môi trường học tập đa dạng và có tính liên kết giữa nhà trường và gia đình, ứng dụng học tập V-HUB đã trở thành cầu nối đáng tin cậy.

Phụ huynh – Nhà trường: V-HUB tạo điều kiện cho sự giao lưu thông tin liền mạch giữa nhà trường và phụ huynh. Những thông tin về chương trình học, tiến độ và thành tích của học viên được chia sẻ một cách dễ dàng, giúp phụ huynh nắm bắt được tình hình học tập của con mình.

Đồng hành cùng con: Ứng dụng V-HUB mang đến khả năng học tập không giới hạn mọi lúc, mọi nơi. Phụ huynh có thể cùng con trải nghiệm học tập và hỗ trợ con trong quá trình học, tạo ra sự gắn kết hơn giữa gia đình và nhà trường.

Kiến thức từ trước khi vào lớp và sau giờ học: V-HUB không chỉ giúp học viên chuẩn bị kiến thức trước khi bước vào lớp, mà còn khuyến khích luyện tập tại nhà, tối ưu hóa quá trình học, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả hơn.

VUS – Hành trình phát triển năng lực, kiến tạo tương lai

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo Anh ngữ, VUS nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt Nam và hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm.

  • Hệ thống phát triển với gần 80 cơ sở toàn quốc khắp các tỉnh và thành phố lớn trên toàn quốc.
  • Là hệ thống giáo dục duy nhất tại Việt Nam có 100% cơ sở đạt tiêu chuẩn toàn cầu trong 6 năm liên tiếp.
  • Nhận được chứng nhận Kỷ lục “Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam” với 183.118 học viên. 
  • Là đối tác hàng đầu và lâu năm của các Tổ chức giáo dục, Nhà xuất bản quốc tế, được Nhà xuất bản & Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge trao tặng danh hiệu Trung Tâm Đào Tạo Vàng (hạng mức cao nhất) 
  • Là đối tác Platinum – hạng mức cao nhất của British Council với số lượng học viên đăng ký thi IELTS đạt kỷ lục.
  • VUS hiện là đối tác uy tín và lâu năm trong ngành giảng dạy tiếng Anh của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR,
  • Hơn 2.700 giáo viên bản xứ và Việt Nam cùng trợ giảng dày dặn kinh nghiệm, 100% có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA hoặc TEFL)

Trên đây là tất tần tật các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 khác nhau, giúp các em ôn luyện một cách hiệu quả. Hy vọng bài viết mang lại nhiều kiến thức bổ ích, hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cũng như áp dụng một cách nhuần nhuyễn vào phần bài tập. Chúc các em học tập thật tốt!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward