Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Trọn bộ các dạng bài tập should và shouldn't lớp 6 có đáp án

Trọn bộ các dạng bài tập should và shouldn’t lớp 6 có đáp án chi tiết

Bài tập should và shouldn’t lớp 6 là dạng bài tập đơn giản nhưng vẫn khiến nhiều học sinh mắc lỗi sai trong quá trình làm bài. Trong bài viết này, VUS sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức trọng tâm và thực hành nhuần nhuyễn các dạng bài tập should và shouldn’t, có kèm đáp án.

Ôn tập các kiến thức quan trọng trước khi làm bài tập should và shouldn’t lớp 6

Should là gì trong tiếng Anh?

Should là một động từ khiếm khuyết, vì thế mà nó không cần chia theo các ngôi và luôn có một động từ nguyên thể không có “to” đi theo sau. Should có nghĩa là “nên” trong tiếng Việt. Dưới đây là một số mẫu câu có sử dụng động từ khiếm khuyết should:

  • We should clean the house before the guests arrive. (Chúng tôi nên dọn dẹp nhà trước khi khách đến)
  • They should not watch TV all night. (Họ không nên xem TV cả đêm)
  • Should we go to the park this afternoon? (Chúng ta có nên đi công viên vào chiều nay không?)

Cấu trúc should và shouldn’t lớp 6

Để có thể thực hành nhuần nhuyễn các dạng bài tập should và shouldn’t lớp 6, học sinh cần phải ôn luyện kỹ và nắm vững về cấu trúc should và shouldn’t. Dưới đây là bảng cấu trúc cụ thể có kèm theo ví dụ mô tả chi tiết.

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể nghi vấn

S + should + V-inf

S + should + not + V-inf

 

→ should not = shouldn’t

Should + S + V-inf?

Ví dụ: We should save money for our future. (Chúng ta nên tiết kiệm tiền cho tương lai của mình)

Ví dụ: They should not waste food. (Họ không nên lãng phí thức ăn)

Ví dụ: Should we go to the beach this weekend? (Cuối tuần này chúng ta có nên đi biển không?)

Cách dùng should và shouldn’t lớp 6

Cách dùng 1: Dùng để khuyên ai đó nên làm gì hoặc đưa ra một gợi ý nào đó

Ví dụ:

  • You should exercise regularly to stay fit and healthy. (Bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ dáng và khỏe mạnh)
  • You should try the new seafood restaurant in town. (Bạn nên thử nhà hàng hải sản mới trong thị trấn)

Cách dùng 2: Dùng để nhắc nhở ai đó về nghĩa vụ và trách nhiệm của họ

Ví dụ:

  • Parents should ensure their children attend school regularly. (Phụ huynh phải đảm bảo con em mình đi học đều đặn)
  • We should recycle our waste to protect the environment. (Chúng ta nên tái chế rác thải để bảo vệ môi trường)

Cách dùng 3: Dùng để mô tả một sự việc đã lường trước

Ví dụ:

  • If she studies diligently, she should pass her exams with flying colors. (Nếu cô ấy học tập chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi với thành tích xuất sắc)
  • If the ingredients are fresh, the dish should taste amazing. (Nếu nguyên liệu tươi thì món ăn sẽ có hương vị tuyệt vời)

Cách dùng 4: Dùng trong các câu hỏi mang tính thờ ơ, không quan tâm

Ví dụ:

  • Why should I be concerned? (Tại sao tôi phải quan tâm?)
  • Why should I take the time for that? (Tại sao tôi phải dành thời gian cho việc đó?)

Tổng hợp các dạng bài tập should và shouldn’t lớp 6 có kèm đáp án

Bài tập should và shouldn’t lớp 6 – Dạng 1

Yêu cầu: Điền should hoặc shouldn’t vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp

  1. I ______ (eat) any more chocolate. I’ll feel sick.
  2. You ______ (sit) so close to the TV. It’s bad for your eyes.
  3. That was very kind of him. You ______ (write) a thank-you letter.
  4. You ______ (touch) that. The paint is not completely dry yet.
  5. ______ (I / stand) up or sit down?
  6. I don’t think they ______ (go) out at night. It’s dangerous.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

shouldn’t eat

shouldn’t sit

should write

shouldn’t touch

Should I stand

should go

Bài tập should và shouldn’t lớp 6 – Dạng 2

Yêu cầu: Hoàn thành các câu với “should” hoặc “shouldn’t” cùng với các động từ trong ngoặc

She should work harder at school – she wants to be an architect. (work)

  1. You ____________ chocolate now, it’s too late. (eat)
  2. He ____________ his teeth more often – they’re black! (clean)
  3. We ____________ his laptop without permission. (borrow)
  4. You ____________ a fire outside in summer – it’s dangerous. (build)
  5. Young children ____________ coffee. (drink)
  6. I____________ my homework now before it’s too late. (do)

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

shouldn’t eat

should clean

shouldn’t borrow

shouldn’t build

shouldn’t drink

should do

Bài tập should và shouldn’t lớp 6 – Dạng 3

Yêu cầu: Hoàn thành đoạn hội thoại với “should” cùng các động từ trong ngoặc.

Ollie: I’ve got an exam tomorrow and I can’t remember anything. What (1) ________ (I / do)?

Teacher: Well, first, (2) ________ (you / relax). (3) ________ (you / not get) stressed – it’s bad for your memory. And (4) ________ (you / drink) water because water is good for your brain.

Ollie: (5)________ (I / study) late at night?

Teacher: No, (6) ________ ! (7)________ (you / sleep). But the most important things is (8)________ (you / not / study) the night before the exam. Your brain needs to rest!

Đáp án:

1

should I do

2

you should relax

3

You shouldn’t get

4

you should drink

5

Should I study

6

you shouldn’t

7

You should sleep

8

you shouldn’t study

Bài tập should và shouldn’t lớp 6 – Dạng 4

Yêu cầu: Chọn các phương án đúng để hoàn thành các câu

1. My dad __________ wear a uniform for his job as a security officer at the airport.

a. can

b. has to

c. have to

d. could

2. He __________ called his mother to let her know he’d be home late, but he didn’t.

a. ought have

b. can have

c. must have

d. should have

3. While at our hotel, guests __________ worry about a thing. We will take care of everything.

a. should

b. can’t

c. must

d. must not

4. I’m __________ stay out past eleven, but sometimes my parents say it’s OK for a special occasion.

a. not supposed to

b. not have to

c. not supposing to

d. cannot

5. Everyone __________ make time to vote in the upcoming election.

a. needs

b. can

c. should

d. should have

6. No one __________ swim in the local swimming pool last summer because it was closed for repairs.

a. can

b. should have

c. could

d. couldn’t have

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

b

d

d

a

c

c

Young Leaders – Trang bị 4 kỹ năng Anh ngữ cho học sinh THCS

Young Leaders (11 – 15 tuổi) Anh ngữ thiếu niên là chương trình tiếng Anh THCS dành cho học viên từ lớp 6, 7, 8, 9. Khóa học có 18 cấp độ tương ứng với từng khối lượng kiến thức tại trường chính quy giúp các bạn phát triển toàn diện 4 kỹ năng Anh ngữ nghe, nói, đọc viết.

Hình ảnh học viên sau khi hoàn thành khóa học Young Leaders

  • Kiến thức Anh ngữ vững chắc: Trang bị kiến thức Anh ngữ vững chắc cho học viên, phát triển đồng đều 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, chuẩn hóa phát âm, giúp các em tự tin giao tiếp trong mọi tình huống. Củng cố ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao, mở rộng vốn từ vựng giúp đạt điểm cao trong chương trình chính quy.
  • Phát triển bộ kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập: Thông qua các hoạt động đội nhóm, dự án học tập và thực hành sáng tạo, học viên được phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng hợp tác, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ
  • Sẵn sàng chinh phục mọi cuộc thi Anh ngữ: Xây dựng hành trang kiến thức vững vàng, bứt phá và thành công tại các kỳ thi Cambridge như KET, PET và trang bị tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
  • Mở rộng sự hiểu biết: Khơi mở thế giới quan, tăng độ hiểu biết của học viên về thế giới xung quanh, giúp nhận diện sở thích của bản thân về nghề nghiệp tương lai và quan trọng là còn giúp khơi gợi đam mê trong học tập

Học viên được tiếp cận với bộ giáo trình chuẩn quốc tế

Bộ giáo trình được tích hợp từ 2 quyển sách nổi tiếng toàn cầu, lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam:

  • Time Zones: Giáo trình của nhà xuất bản National Geographic Learning. Giáo trình khai thác những giá trị nguyên bản của cuộc sống giúp học viên từng bước hiểu rõ về bản thân, về con người, về thế giới xung quanh,… thúc đẩy việc dùng ngôn ngữ để khám phá thế giới.
  • Oxford Discover Futures: Giáo trình của nhà xuất bản Oxford University Press. Giáo trình không chỉ tập trung vào các kỹ năng Anh ngữ là nghe, nói, đọc, viết mà còn tập trung vào các kỹ năng sống thiết yếu cho giới trẻ ngày nay.

Giáo viên bản xứ và trợ giảng theo dõi sát sao quá trình học

  • Giáo viên bản xứ: Giúp học viên chuẩn hóa phát âm, tự tin giao tiếp với người nước ngoài và điều đặc biệt là 100% giáo viên tại VUS đều có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế: TESOL, CELTA hoặc tương đương với TEFL
  • Trợ giảng: Mỗi lớp học đều kèm theo một trợ giảng giúp cho việc giảng dạy và chăm sóc học viên chu đáo, sâu sát hơn đến từng em.

VUS – Bứt phá kỷ lục với số lượng học viên đạt chứng chỉ quốc tế lên đến 185.107

VUS đã xuất sắc lập kỷ lục trong ngành giáo dục tại Việt Nam với số lượng học viên 185.107 đạt các chứng chỉ (Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS) nhiều nhất từ trước đến nay và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Bên cạnh đó, VUS còn đạt được những thành tựu đáng tự hào trong lĩnh vực đào tạo Anh ngữ tại Việt Nam:

  • Là trung tâm quy tụ hơn 3.000 giáo viên và trợ giảng giỏi. 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
  • Là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam được tổ chức NEAS chứng nhận chất lượng đào tạo và dịch vụ chuẩn quốc tế trong 6 năm liền. 
  • Hơn 80 cơ sở có mặt tại 22 tỉnh thành trên toàn quốc, không ngừng phát triển nhằm mang lại môi trường học tập chất lượng cho học viên trên toàn quốc. 
  • Hợp tác với các đối tác giáo dục uy tín trên toàn cầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,…
  • Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
  • Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm cùng các dạng bài tập should và shouldn’t lớp 6 có kèm đáp án. Hy vọng những tài liệu mà VUS đã cung cấp sẽ giúp các em đạt được điểm số cao trong quá trình làm bài. Hãy theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều bài viết tiếng Anh hữu ích các em nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward