Học tiếng Anh cùng bé
Trọn bộ bài tập liên từ lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Trọn bộ bài tập liên từ lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết
Bài tập liên từ lớp 6 là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, đề kiểm tra của học sinh. Do đó, VUS đã tổng hợp các dạng bài tập liên từ quan trọng, có đáp án trong bài viết dưới đây nhằm giúp các em củng cố kiến thức và tăng cường kỹ năng giải bài tập.
Table of Contents
Ôn tập lại lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập liên từ lớp 6
Khái niệm về liên từ
Liên từ (Conjunction) là từ được sử dụng để kết nối hoặc ghép nối các thành phần, các từ, hoặc các cụm từ lại với nhau nhằm tạo thành một câu hoàn chỉnh và còn được dùng để thể hiện mối quan hệ giữa các phần trong câu. Liên từ giúp chúng ta diễn đạt ý nghĩa của văn nói và văn viết một cách mạch lạc, dễ hiểu.
Liên từ trong tiếng Anh bao gồm 3 dạng, đó là:
- Liên từ kết hợp
- Tương liên từ
- Liên từ phụ thuộc.
Tuy nhiên, đối với chương trình Anh ngữ lớp 6 thì học sinh chỉ cần biết và nắm vững về liên từ kết hợp.
Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) là những từ được dùng để kết nối các mệnh đề, thành phần ngang hàng với nhau trong câu, giúp tạo nên sự liên kết logic và mạch lạc giữa các phần của câu.
Liên từ kết hợp | Cách dùng | Ví dụ |
FOR | Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do hoặc mục đích (dùng tương tự như “because”) *Lưu ý rằng: Khi dùng “for” như một liên từ thì “for” phải đứng giữa câu, sau “for” là một mệnh đề và trước “for” phải có dấu “,” | She didn’t go to the party, for she was feeling unwell. (Cô ấy không dự buổi tiệc, vì cô ấy cảm thấy không khỏe) |
AND | Dùng để thể hiện sự liên kết và bổ sung hoặc thêm một thứ vào một thứ khác. | She likes to read English books and watch movies. (Cô ấy thích đọc sách tiếng Anh và xem phim) |
NOR | Dùng để thể hiện sự phủ định của một ý đã phủ định trước đó. | I don’t enjoy watching TV nor spending hours on social media. (Tôi không thích xem TV cũng như dành hàng giờ lướt mạng xã hội) |
BUT | Dùng để thể hiện một ý phủ định hoặc trái ngược với ý trước đó, tạo ra sự mâu thuẫn hoặc tương phản giữa các câu. | He studied hard for the exam, but he still didn’t pass. (Anh ấy đã học tập chăm chỉ cho kỳ thi nhưng vẫn không vượt qua) |
OR | Dùng để tạo thêm một sự lựa chọn khác trong câu. | You can visit the museum in the morning or in the afternoon. (Bạn có thể thăm bảo tàng vào buổi sáng hoặc buổi chiều) |
YET | Dùng tương tự như “but”, dùng để thể hiện một ý phủ định hoặc trái ngược nằm ngoài dự đoán. | She is tired, yet she refuses to take a break. (Cô ấy mệt, nhưng cô ấy lại không chịu nghỉ ngơi) |
SO | Dùng để chỉ một mối quan hệ nguyên nhân, kết quả của 2 sự việc trong câu. | Lan studied hard, so she passed the exam. (Lan học chăm chỉ, nên cô ấy đã đỗ kỳ thi) |
Mẹo hay để nhớ nhanh về các liên từ kết hợp: Để ghi nhớ liên từ kết hợp dễ dàng hơn, bạn có thể ghép các ký tự đầu tiên của các liên từ và tạo thành từ vựng FANBOYS. Khi nhắc đến coordinating conjunctions, bạn chỉ cần nhớ đến từ FANBOYS sau đó suy luận ra từng liên từ, từ những chữ cái.
Nguyên tắc đặt dấu phẩy khi sử dụng liên từ kết hợp
Nguyên tắc 1
Nếu liên từ kết hợp được dùng để kết hợp 2 mệnh đề hoàn chỉnh thì trước liên từ phải sử dụng dấu phẩy “,”
Ví dụ:
- He is a talented musician, but he also excels in mathematics. (Anh ấy là một nhạc sĩ tài năng, nhưng anh ấy cũng xuất sắc trong toán học)
- She loves to swim, and she enjoys playing tennis. (Cô ấy thích bơi lội, và cô ấy cũng thích chơi quần vợt)
Nguyên tắc 2
Nếu liên từ kết hợp được dùng để kết hợp 2 cụm từ hoặc từ (mệnh đề không hoàn chỉnh) thì không cần thêm dấu phẩy “,” vào trước liên từ
Ví dụ:
- He likes to swim and play tennis. (Anh ấy thích bơi lội và chơi quần vợt)
- You can eat pizza for lunch or dinner. (Bạn có thể ăn pizza trưa hoặc tối)
Nguyên tắc 3
Nếu dùng liên từ kết hợp để nối 3 từ hoặc cụm từ trở lên thì trước mỗi từ phải có dấu “,” với các từ được liệt kê cuối cùng có thể thêm hoặc không thêm dấu phẩy “,” trước đó.
Ví dụ:
- I went to the store to buy fruits, vegetables, and bread. (Tôi đã đi đến cửa hàng để mua trái cây, rau cải, và bánh mì)
- She enjoys painting, sculpting, and playing the piano. (Cô ấy thích vẽ tranh, điêu khắc, và chơi đàn piano)
Các dạng bài tập liên từ lớp 6 thường gặp
Dưới đây là tổng hợp toàn bộ các dạng bài tập liên từ lớp 6 thường xuất hiện trong các đề thi, đề kiểm tra của chương trình học tiếng Anh THCS.
Bài tập liên từ lớp 6 – Dạng 1
Yêu cầu: Chọn đáp án đúng
1. I’ll have coffee __________ tea for breakfast, as I prefer a strong caffeine kick in the morning.
a) and
b) but
c) or
d) so
2. Rose wanted to go to the concert, __________ she couldn’t get tickets due to the high demand.
a) and
b) but
c) or
d) because
3. Jack enjoys both playing soccer __________ watching basketball, which makes him a well-rounded sports enthusiast.
a) and
b) but
c) or
d) so
4. I’d like some ice cream __________ a piece of cake, but I can’t decide which one.
a) and
b) but
c) or
d) so
5. Jenny was tired, __________ she stayed up late to finish her project because she didn’t want to miss the deadline.
a) and
b) but
c) or
d) because
6. I’ll come to the party __________ I finish my work, which should be around 8 PM.
a) and
b) but
c) or
d) when
7. I neither like coffee __________ tea, so I usually opt for a glass of milk in the morning.
a) and
b) nor
c) or
d) but
8. It’s raining outside, __________ we should bring umbrellas to stay dry.
a) and
b) or
c) but
d) so
9. He studied hard, __________ he passed the exam with flying colors.
a) so
b) but
c) or
d) because
10. We’ll either go to the beach __________ the mountains for vacation, depending on the weather forecast.
a) and
b) or
c) but
d) because
11. She’s not only intelligent __________ also hardworking, which makes her a valuable team member.
a) and
b) or
c) but
d) so
12. I can’t swim, __________ I’m afraid of water, which is why I avoid going to the pool.
a) and
b) because
c) but
d) or
13. She wanted to go shopping, __________ she didn’t have enough money, so she decided to window-shop instead.
a) and
b) so
c) or
d) yet
14. I’ll visit the museum, __________ I’ll also explore the nearby park to make the most of my day off.
a) but
b) because
c) and
d) or
15. He neither enjoys reading __________ watching movies, so he spends his free time playing video games.
a) and
b) nor
c) or
d) so
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
c | b | a | c | b | d | b | d | a | b | c | a | d | c | b |
Bài tập liên từ lớp 6 – Dạng 2
Yêu cầu: Điền các liên từ thích hợp vào chỗ trống
and / or / but / so |
1. Is his child a boy ______ a girl?
2. I forgot to bring the smartphone to check the map, ______ I got lost.
3. Would you like a piece of cake ______ a cookie?
4. I like to eat pizza ______ burgers.
5. My new classmate is quite friendly ______ humorous.
6. I don’t like watching films on Laptop or TV ______ I like watching them at the cinema.
7. My favorite colors are blue ______ green.
8. Do you enjoy playing video games ______ board games?
9. Lien sings very well ______ she cannot sing in front of many people.
10. The ABC movie was very boring ______ we went out to go shopping.
Đáp án:
1 | or |
2 | so |
3 | or |
4 | and |
5 | and |
6 | but |
7 | and |
8 | or |
9 | but |
10 | so |
Bài tập liên từ lớp 6 – Dạng 3
Yêu cầu: Gạch chân những liên từ thích hợp
1. I’d love to stay (so /and / but) I have to catch my taxi.
2. His hot chocolate was too cold (so / and / but) he put some hot milk in it.
3. I have a cat (so / and / but) a dog as my pets.
4. I enjoy reading books (and / but / or) watching movies.
5. They were hungry (but / because / so) they made some Kimbap.
6. We can go to the park (and / but / or) we can go horse-riding, whichever you prefer.
7. She didn’t want him to see her (and / so / although) she hid behind a tree.
8. I like the red dress, (and / but / or) it’s too expensive.
9. I’m hungry, (so /and / but) there’s nothing to eat in the fridge.
10. We can go to the shop before we go to Lan’s house (and / or / so) go to Lan’s house first to see if she needs anything. What do you think?
Đáp án:
1 | but |
2 | so |
3 | and |
4 | and |
5 | so |
6 | or |
7 | so |
8 | but |
9 | but |
10 | or |
Bài tập liên từ lớp 6 – Dạng 4
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng liên từ “ but, and, or, so”
1. We know her . We know her friends.
→ ________________________________________________.
2. The blanket was soft. The blanket was warm.
→ ________________________________________________.
3. It is smart to do that. It is quite necessary.
→ ________________________________________________.
4. Lan wanted to go. Nam wanted to stay.
→ ________________________________________________.
5. Her arguments are strong. They don’t convince me.
……………………………………………………………………………………………………………
6. You can go there by taxi. You can go there by train.
→ ________________________________________________.
7. Lan was feeling tired. She went to bed when she got home.
→ ________________________________________________.
Đáp án:
1 | We know her and her friends |
2 | The blanket was soft and warm |
3 | It is smart and quite necessary to do that |
4 | Lan wanted to go but Nam wanted to stay |
5 | Her arguments are strong but they don’t convince me |
6 | You can go there by taxi or by train |
7 | Lan was feeling tired so she went to bed when she got home |
Bài tập về liên từ lớp 6- Dạng 5
Yêu cầu: Điền liên từ phù hợp vào chỗ trống
1. My house has a radio _________ a CD player. (but, or, and)
2. Lan hates to listen to rap music, _________ will she tolerate heavy metal. (but, nor, or)
3. Nga wanted to drive to Colorado, _________ Nam insisted that they fly. (and, or, but)
4. She’s afraid of heights, _________ she appreciates the view from the top of this building. (and, yet, nor)
5. Nam has to be on time, _________ his boss will be annoyed if he’s late. (and, nor, for)
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
and | nor | but | yet | for |
Học tiếng Anh tự tin và hiệu quả với Young Leaders
Anh ngữ thiếu niên Young Leaders là chương trình tiếng Anh THCS dành cho học viên có độ tuổi từ 11 – 15 tuổi. Khóa học trang bị nền tảng kiến thức vững chắc giúp các em sẵn sàng chinh phục các kì thi Anh ngữ tại trường, lớp và xa hơn là các kì thi lấy chứng chỉ quốc tế (KET, PET, IELTS).
Tham gia Young Leaders, học viên được rèn luyện những gì?
- Kỹ năng Anh ngữ: Phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Kiến thức Anh ngữ: Nắm vững các kiến thức về ngữ pháp, mở rộng vốn từ vựng và cải thiện kỹ năng phát âm của học viên.
- Kỹ năng mềm: Phát triển bộ kỹ năng mềm (kỹ năng tư duy phản biện, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ) thông qua các dự án học tập và các hoạt động đội, nhóm.
- Thi lấy chứng chỉ: Học viên sẵn sàng bứt phá, chinh phục các kỳ thi Cambridge KET, PET và tiếng Anh học thuật để chuẩn bị cho các lớp luyện thi IELTS về sau.
- Khơi mở thế giới quan: Mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của học viên về thế giới xung quanh thông qua các bài học đa dạng, các video trải nghiệm thực tế, gia tăng niềm đam mê học tập.
Giáo trình học tập tại Young Leaders là những giáo trình nào?
VUS là đơn vị đầu tiên tại Việt Nam chính thức sử dụng và kết hợp 2 bộ giáo trình nổi tiếng đó là Time Zones (Nhà xuất bản National Geographic) và Oxford Discover Futures (Nhà xuất bản Oxford University Press)
- Time Zones: Giáo trình trang bị nền tảng Anh ngữ vững chắc từ trường học đến công việc và cuộc sống, hướng đến khơi mở tương lai bằng cách thúc đẩy người học sử dụng tiếng Anh để khám phá thế giới và ngược lại, sử dụng chính những khám phá này để học tiếng Anh.
- Oxford Discover Futures: Bên cạnh việc khơi mở thế giới quan cùng những kiến thức về cuộc sống, học sinh ngày nay cũng cần kỹ năng để “sinh tồn” trong thế giới ấy. Đó là những gì mà giáo trình Oxford Discover Futures sẽ mang lại cho các em.
Các hoạt động ngoại khóa tuyệt vời khi học Young Leaders
Tại khóa học Young Leaders, học viên còn có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa như:
- Lớp ôn thi học kỳ: Được thiết kế với sỉ số tinh gọn, tập trung cải thiện kỹ năng theo hướng cá nhân hóa cho từng học viên.
- Lớp hỗ trợ ôn tập kiến thức: Cơ hội ôn luyện kiến thức Anh ngữ tại trường chính quy, giúp học sinh tự tin đạt kết quả tốt hơn.
- Sân chơi hấp dẫn dành cho học viên (V-challenge): Được mô phỏng cuộc thi Rung chuông vàng với 3 vòng thi gay cấn, các thí sinh sẽ được kiểm tra toàn diện kỹ năng và kiến thức với câu hỏi tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực, qua đó được đánh giá năng lực và phát triển tối đa.
VUS – Nơi xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc hàng đầu tại Việt Nam
VUS tự hào là hệ thống giáo dục đạt chuẩn quốc tế hàng đầu tại Việt Nam. Với sứ mệnh tiếp sức cho thế hệ trẻ kiến tạo tương lai và tự tin kết nối thế giới, Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đã không ngừng nỗ lực phát triển và đạt được những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục.
- Là hệ thống có số lượng học viên đạt chứng chỉ quốc tế nhiều nhất Việt Nam – 185.107 em và là trung tâm uy tín được nhận sự tin tưởng và gửi gắm của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.
- Quy tụ hơn 3.000 giáo viên và trợ giảng có trình độ chuyên môn cao
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Hơn 80 cơ sở có mặt tại hơn 22 tỉnh thành trên khắp cả nước.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết và thành thạo hơn trong quá trình giải bài tập liên từ lớp 6. Đừng quên theo dõi VUS thường xuyên để cập nhật thêm nhiều bộ bài tập hay, hữu ích các bạn nhé!
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
-
Table of Contents