Tiếng Anh cơ bản
Bài tập chia động từ: Tổng hợp đầy đủ các bài tập có đáp án đi kèm
Tổng hợp đầy đủ các bài tập có đáp án đi kèm: Chia động từ
Bài tập chia động từ trong tiếng Anh là một trong những phần được khá nhiều bạn quan tâm, đặc biệt là học sinh, sinh viên đang ôn thi. Đây là phần ngữ pháp vừa khó lại vừa rất quan trọng và cũng thường xuất hiện trong các đề thi. Sau đây VUS sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức và cung cấp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, qua đó củng cố kiến thức chia động từ trong tiếng Anh.
Table of Contents
Tổng quan về cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập chia động từ là những bài tập yêu cầu bạn phải thay đổi động từ từ dạng nguyên thể sang dạng phù hợp với thì và ngữ cảnh của câu đó. Trong quá giải các bài tập chia động từ, bạn cần tuân thủ theo hai nguyên tắc sau đây:
- Chia động từ theo thì (theo cột mốc thời gian của câu) khi câu có 1 động từ
→ She works at a hospital. (chia theo thì hiện tại đơn)
→ She worked at a hospital last year (chia động từ theo thì quá khứ đơn)
→ She will work at a hospital tomorrow (chia động từ theo thì tương lai đơn)
- Chia động từ theo dạng khi câu có 2 động từ, 1 động từ chia theo thì, 1 động từ được chia theo dạng
→ She enjoys reading novels in her free time. (Chia theo dạng động từ thêm “ing”)
→ She wants to travel around the world. (Chia theo dạng động từ thêm “to”)
→ She can swim very well. (Chia theo dạng động từ giữ nguyên)
Chia động từ theo thì
Trong tiếng Anh, các động từ thường được chia theo thì để thể hiện thời gian và diễn biến của sự kiện. Dưới đây là cách chia động từ theo các thì cơ bản trong tiếng Anh:
Thì hiện tại đơn
Công thức chung:
S + V (s/es) + O |
Chia động từ: Động từ có thể được giữ nguyên hoặc thêm “s”, “es”
Ví dụ: He plays soccer every weekend. (Anh ấy chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần)
Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức chung:
S + am/is/are + V-ing |
Chia động từ: Động từ được thêm đuôi “ing” và trước động từ là trợ động từ “be” ở hiện tại
Ví dụ: Lan is reading a book right now. (Lan đang đọc một cuốn sách ngay bây giờ)
Thì hiện tại hoàn thành
Công thức chung:
S + have/has + V3-ed + O |
Chia động từ: Động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ hoặc thêm đuôi “ed” và trước động từ là trợ động từ “have/has”
Ví dụ: She visited Paris last year. (Cô đã đến thăm Paris năm ngoái)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
S + have/has + been + V-ing + O |
Chia động từ: Động từ được thêm đuôi “ing” và trước động từ bắt buộc phải có “been” và trợ động từ “have/has”
Ví dụ: Phu has been reading that book for hours. (Phú đã đọc cuốn sách đó hàng giờ rồi)
Thì quá khứ đơn
Công thức chung:
S + V2-ed |
Chia động từ: Động từ được chia theo thể quá khứ hoặc thêm đuôi “ed”
Ví dụ: Yen watched a movie last night. (Yến đã xem một bộ phim tối qua)
Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức chung:
S + was/were + V-ing + O |
Chia động từ: Động từ được thêm đuôi “ing” và trước động từ là trợ động từ “be” ở quá khứ
Ví dụ: She was talking to her colleagues about the upcoming project. (Cô ấy đang nói chuyện với các đồng nghiệp của mình về dự án sắp tới)
Thì quá khứ hoàn thành
Công thức chung:
S + had + V3-ed + O |
Chia động từ: Động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ hoặc thêm đuôi “ed” và trước động từ phải có “had”
Ví dụ: She had finished her work before the meeting started. (Cô ấy đã hoàn thành công việc của mình trước khi cuộc họp bắt đầu)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
S + had been + V-ing + O |
Chia động từ: Động từ được thêm đuôi “ing” và trước động từ bắt buộc phải có “had been”.
Ví dụ: She had been studying for hours before she finally took a break. (Cô ấy đã học hàng giờ đồng hồ trước khi nghỉ giải lao)
Thì tương lai đơn
Công thức chung:
S + will/shall + Vo |
Chia động từ: Động từ được giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu, trước động từ sẽ có “will” hoặc “shall”.
Ví dụ: She will travel to Viet Nam next month. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Việt Nam vào tháng tới)
Thì tương lai tiếp diễn
Công thức chung:
S + shall/will + be + V-ing + O |
Chia động từ: Động từ được thêm “ing”
Ví dụ: She will be traveling to Paris this time next week. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Paris vào thời điểm này tuần tới)
Thì tương lai hoàn thành
Công thức chung:
S + shall/will + have + V3-ed |
Chia động từ: Động từ được chia theo dạng quá khứ phân từ hoặc thêm đuôi “ed”
Ví dụ: He will have completed his degree before the end of the year. (Anh ấy sẽ hoàn thành bằng cấp của mình trước cuối năm nay)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung:
S + shall/will + have been + V-ing + O |
Chia động từ: Động từ được thêm đuôi “ing”
Ví dụ: I will have been learning Spanish for a while before I visit Spain. (Tôi sẽ học tiếng Tây Ban Nha một thời gian trước khi đến thăm Tây Ban Nha)
Thì tương lai gần
Công thức chung:
S + am/is/are + going to + Vo |
Chia động từ: Động từ không chia giữ ở thể nguyên mẫu
Ví dụ: I am going to finish my project by tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành dự án của tôi vào ngày mai)
Chia động từ theo các dạng
Động từ ngoài được chia theo thì thì còn được chia theo các dạng sau đây:
Nguyên mẫu không “to”
Trong câu nếu gặp các động từ được liệt kê dưới đây thì các động từ đứng sau những động từ này sẽ được giữ ở dạng nguyên mẫu:
- Các động từ tình thái và khiếm khuyết như: must, might, may, can, could, shall, will, would, should,…
→ He should apologize for his behavior. (Anh ta nên xin lỗi vì hành vi của mình)
- Các động từ: Let, make, hear, see, watch, feel, notice
→ Let me know if you need any assistance. (Hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào)
- Các động từ: Had better, rather than
→ We had better leave now if we want to catch the train. (Tốt hơn là chúng ta nên rời đi ngay bây giờ nếu chúng ta muốn bắt kịp chuyến tàu)
Nguyên mẫu có “to”
Trong câu nếu gặp các động từ được liệt kê dưới đây thì các động từ đứng sau những động từ này sẽ được thêm “to”:
- Agree (đồng ý)
- Ask (hỏi)
- Attempt (cố gắng)
- Choose (lựa chọn)
- Claim (thừa nhận)
- Decide (quyết định)
- Expect (mong muốn)
- Hope (hy vọng)
- Intend (dự định)
- Manage (xoay sở)
- Pretend (giả vờ)
- Promise (hứa)
- Seem (dường như)
- Threaten (đe dọa)
Ví dụ
- She agreed to help organize the event. (Cô đồng ý giúp tổ chức sự kiện)
- She hopes to travel to Japan next year. (Cô hy vọng sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào năm tới)
- Hung and Nga seem to have a good relationship. (Hưng và Nga dường như có một mối quan hệ tốt)
Thêm đuôi “ing”
Trong câu nếu gặp các động từ được liệt kê dưới đây thì các động từ đứng sau những động từ này sẽ được thêm đuôi “ing”:
- Admit (thừa nhận)
- Avoid (tránh)
- Prevent (tránh)
- Postpone (trì hoãn)
- Mind (phiền)
- Love (yêu thích)
- Like (thích)
- Dislike (không thích)
- Give up (từ bỏ)
- Delay (trì hoãn)
- Enjoy (thích thú)
- Keep (tiếp tục)
- Risk (nguy hiểm)
- Recall (hồi tưởng)
Ví dụ:
- She enjoys reading novels in her free time. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết trong thời gian rảnh rỗi)
- He loves spending time with his pets. (Anh ấy thích dành thời gian cho thú cưng của mình)
- They don’t mind staying late to finish the project. (Họ không ngại ở lại muộn để hoàn thành dự án)
120 câu bài tập chia động từ có đáp án chi tiết
Mỗi bài tập chia động từ đều đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và hiểu rõ lý do tại sao một câu chia động từ cần phải được hoàn thành như vậy. Điều này giúp bạn tiếp cận trực tiếp từng khía cạnh của vấn đề, giúp nắm vững được các quy tắc cơ bản áp dụng và áp dụng hiệu quả trong những mẫu bài tập chia động từ phức tạp hơn.
Bài tập 1: Chia động từ với các thì phù hợp
1. She is _______ jeans today. She usually _______ a skirt to work. (wear)
2. They usually _______ about films and music, but they _______ about sport at the moment. (talk)
3. They _______ online at the moment, but they usually _______ on the phone. (chat)
4. My sister always _______ Friends on TV. Today she’s ill, so she _______ it in bed. (watch)
5. I _______ an email to my cousin right now. I never _______ letters to her. (write)
6. Charlie usually _______ happy at the weekend, but this weekend he _______ stressed. (feel)
Đáp án:
1 | is wearing / wears |
2 | talk / are talking |
3 | are chatting / chat |
4 | watches / is watching |
5 | am writing / write |
6 | feels / is feeling |
Bài tập 2: Chia động từ với các thì phù hợp
Hello! I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the weather’sterrible! Right now, it _________ 1.(rain) and the wind _________ 2.(blow). What’s the weather like with you today? We _________ 3.(stay) in a field near the mountains. We _________ 4.(come) here every year. I _________ 5.(not know) why I really _________ 6.(not like) camping. My things always _________ 7.(get) wet and dirty. I _________ 8.(want) to stay in a big hotel by the sea in a hot country! What about you? _________ 9.(you / like) camping? |
Đáp án:
1 | is raining |
2 | is blowing |
3 | are staying |
4 | come |
5 | don’t know |
6 | don’t like |
7 | get |
8 | want |
9 | Do you like |
Bài tập 3: Chọn động từ và chia động từ phù hợp với câu
do / go / make / meet / read / spend / watch |
- Do you enjoy ________ new people?
- What kind of books do you enjoy________ ?
- What activities do you like ________ in your free time?
- Do you like ________ cakes?
- What kind of films do you like ________ ?
- What do you like ________ your money on?
Đáp án:
1 | meeting |
2 | reading |
3 | doing |
4 | making |
5 | watching |
6 | spending |
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
- Where was / were you last night?
- Who was / were that girl at the internet café?
- Adam and Layla wasn’t / weren’t pleased about the comments on their blog.
- There was / were an amazing photo on that website.
- My digital camera wasn’t / weren’t a birthday present.
- Was / Were there a lot of free games on that site?
- Where was / were Andy’s memory stick?
- Where was / were you during the video conference?
- I was / were annoyed with her about the photos of me on Facebook.
- There was / were a brilliant blog about vampire films by a French guy.
- What was / were Kate’s digital photos like?
Đáp án:
1 | were |
2 | was |
3 | weren’t |
4 | was |
5 | wasn’t |
6 | were |
7 | was |
8 | were |
9 | was |
10 | was |
11 | were |
Bài tập 5: Chia động từ với thì quá khứ tiếp diễn
- ________ (she / wait) when you arrived?
- I ________ (not feel) well at all yesterday.
- ________ (you / wear) jeans yesterday?
- He ________ (sleep) and his wife ________ (cook).
- Why ________ (he / not / look) at it?
- ________ (it / rain) at six o’clock?
Đáp án:
1 | was she waiting |
2 | wasn’t feeling |
3 | Were you wearing |
4 | was sleeping – was cooking |
5 | wasn’t he looking |
6 | was it raining |
Bài tập 6: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ ở dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
This _______ 1.(happen) last week when I was in the park. The sun _______ 2.(shine) and I _______ 3.(sit) on the grass. I _______ 4.(paint) a picture of the ducks on the pond. Some children _______ 5. (play) football. Suddenly, their ball _______ 6.(hit) my paint pots and the paint pots _______ 7.(fall) over. The blue paint _______ 8.(go) on my picture and the pink paint _______ 9.(go) on the grass. |
Đáp án:
1 | happened |
2 | was shining |
3 | was sitting |
4 | was painting |
5 | were playing |
6 | hit |
7 | fell |
8 | went |
9 | went |
Bài tập 7: Chia động từ với thì hiện tại hoàn thành
- Dave _______ (write) 30 emails today.
- I _______ (sell) all the raffle tickets. I’ve got £100 for Hospitals in Africa.
- I _______ (see) a film showing the terrible conditions in the refugee camps.
- They _______ (do) lots of work for charities all over the world.
- You’re brilliant. You _______ (make) lots of money with your jumble sale.
- The charity _______ (give) tents, clothes and food to the refugees.
- My sister _______ (work) in a bookshop since 2010.
- They _______ (not be) at school since the fire.
- I _______(know) him for ages.
- Anna _______ (have) a motorcycle for three years.
Đáp án:
1 | has written |
2 | ‘ve/have sold |
3 | ‘ve/have seen |
4 | ‘ve/have done |
5 | ‘ve/have made |
6 | has given |
7 | has worked |
8 | haven’t been |
9 | ’ve/have known |
10 | has had |
Bài tập 8: Chọn động từ và chia động từ với thì tương lai đơn
pay / be / have / lovewalk / wear / make |
- You _______________ this film. It’s amazing.
- It’s a great film, but it _______________ you cry.
- People _______________ more for cinema tickets in the future.
- In the future, there _______________ special air conditioning in cinemas to release different smells.
- One day, people _______________ headphones at the cinema, like on planes.
- They _______________ special controls on their seats to change the soundtracks and make their seats move.
Đáp án:
1 | will love |
2 | will make |
3 | will pay |
4 | will be |
5 | will wear |
6 | will have |
Bài tập 9: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành
- Mary (go) _____ swimming after she (come) _____ home. After she (swim) _____ , she (call) _____ her friend Judy.
- I (go) _____ to the theatre with my friends yesterday. I (not / go) _____ to the theatre for a year. We (have) _____ a very good time.
- After they (finish) _____ their breakfast, they (leave) _____ for school.
- Linda (play) _____ tennis after she (do) her homework.
- My father (water)_____ the flowers after he (clean) the car. After he (have) _____ dinner.
Đáp án:
1 | wenthad comehad swumcalled |
2 | wenthadn’t gonehad |
3 | had finishedleft |
4 | playedhad done |
5 | wateredhad cleanedhad wateredhad |
Bài tập 10: Chia động từ trong đoạn hội thoại với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- A: Have you finished that history project?
B: No, I haven’t.And I ______ (do) it allday!
- A: Why are your hands so dirty?
B: I ______ (try) to repair my bike.
- A: Did your brother forget about football practice?
B: Yes.And I ______ (remind) him three times this week!
- A: Did you write a letter to the town council?
B: Yes, but I ______ (not send) it.
- A: Are those potatoes ready yet?
B: No, they aren’t. How long ______ (we / cook) them?
- A: Has Billy replied to your messages yet?
B: No, he hasn’t. And I ______ (text) him five times!
- A: You’re nearly an hour late. What ______ (you / do)?
B: Sorry. I wasasleep!
- A: This film doesn’t make sense. Why are the police chasing that man?
B: I don’t know. I ______ (not watch).
Đáp án:
1 | have been doing |
2 | have been trying |
3 | have reminded |
4 | haven’t sent |
5 | have we been cooking |
6 | have texted |
7 | have you been doing |
8 | haven’t been watching |
Bài tập 11: Nêu những thì của các câu dưới đây
- I always wear a hat in the sun.
- Did you get it in Florida?
- Yes, I bought it at a market.
- What were you doing in Florida?
- My parents took me there on holiday.
- Do you go there every year?
- No. We went there last year because my uncle was living there.
- Where’s he living now?
- Scotland. I want to go there for New Year.
Đáp án:
1 | hiện tại đơn |
2 | quá khứ đơn |
3 | quá khứ đơn |
4 | quá khứ tiếp diễn |
5 | quá khứ đơn |
6 | hiện tại đơn |
7 | quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn |
8 | hiện tại tiếp diễn |
9 | hiện tại đơn |
Định hình tiếng Anh chuẩn cùng lộ trình học tập quốc tế
Nếu bạn vẫn chưa nắm vững kiến thức về cách chia động từ, chưa thể giải chính xác các bài tập mà VUS đã đưa ra, hãy đăng ký ngay các khóa học dưới đây để nâng trình độ tiếng Anh của bản thân. Đầu tư Anh ngữ ngay từ hôm nay sẽ mở ra các cơ hội phát triển khác trong tương lai. Sau đây là 4 khóa học tốt nhất tại VUS, phù hợp nhu cầu học tập ở mọi độ tuổi:
- Anh ngữ thiếu niên Young Leaders (11- 15 tuổi) tiếng Anh THCS, trang bị các kiến thức tiếng Anh vững chắc cho học viên, tự tin trong chương trình học tiếng Anh cấp THCS, sẵn sàng chinh phục các cuộc thi học thuật quốc tế.
- Hệ thống luyện tập và thi thử độc quyền, tập trung đào sâu theo từng dạng bài và chiến thuật thi cụ thể, luyện tập từng kỹ năng với giáo viên, tự tin bứt phá band điểm cùng IELTS Express và IELTS Expert.
- Lấy lại nền tảng Anh ngữ, trang bị bộ kỹ năng quan trọng cho học tập, làm việc, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách hiệu quả cùng English Hub tiếng Anh cho người mất gốc.
- Khóa học iTalk tiếng Anh giao tiếp, nâng tầm kỹ năng giao tiếp dành cho người bận rộn với 365 chủ đề đa dạng và lịch học linh hoạt, tích hợp công nghệ không lo lịch trình công việc, xây dựng bước đệm cho hành trình thăng tiến trong sự nghiệp ngay hôm nay cùng khóa học.
Cam kết đầu ra chuẩn quốc tế, học viên sau khi tham gia các khóa học tại VUS sẽ được trang bị bộ hành trang Anh ngữ vững chắc, phát triển đồng bộ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Hệ thống bài tập chuẩn khung Cambridge giúp học viên sẵn sàng chinh phục các kì thi học thuật và đạt các chứng chỉ quốc tế tương ứng với từng độ tuổi như Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,…
Bên cạnh chương trình giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế, VUS còn có nhiều hoạt động ngoại khóa, áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy hiện đại như Discovery-based Learning, Inquiry-based Learning và Social Tech-based Learning,… tăng thêm niềm đam mê và tăng kỹ năng ứng dụng Anh ngữ vào trong thực tế, kích thích sự phát triển của các kỹ năng mềm cần thiết cho quá trình học tập và làm việc.
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng tư duy phản biện
- Kỹ năng sáng tạo
- Kỹ năng hợp tác
- Kỹ năng sử dụng công nghệ
VUS tự hào là trung tâm đào tạo Anh ngữ đầu tiên tại Việt Nam với kỷ lục 180.918 học viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và là hệ thống giáo dục đáng tin cậy được hơn 2.700.000 gia đình Việt tin tưởng và lựa chọn.
- Hơn 70 cơ sở đạt chứng nhận chất lượng giáo dục và đào tạo đạt chuẩn quốc tế từ NEAS, khẳng định sự cam kết của VUS đối với học viên về chất lượng giảng dạy.
- Với đội ngũ hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng xuất sắc, giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn thông qua quy trình khắt khe. Họ cũng đã tham gia vào khóa đào tạo chuyên sâu kéo dài 98 giờ tại VUS, nhằm đảm bảo rằng môi trường học tập của học viên sẽ đạt chuẩn chất lượng quốc tế.
- 100% các giáo viên đều có bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
- Đối tác chiến lược hạng Platinum, hạng mức cao nhất của British Council – Hội đồng Anh.
- Là hệ thống Anh ngữ duy nhất được Cambridge University Press & Assessment chứng nhận “Gold Preparation Center” Trung tâm luyện thi Cambridge hạng mức cao nhất – Hạng mức Vàng duy nhất trong khu vực.
Bài viết này đã tổng hợp các cách chia động từ trong tiếng Anh cũng như các dạng bài tập chia động từ từ cơ bản đến nâng cao. Hi vọng sẽ giúp bạn mở rộng và hiểu sâu hơn về các cấu trúc ngữ pháp chia động từ. Để đảm bảo khả năng ghi nhớ lâu dài, việc giải nhiều bài tập chia động từ là rất quan trọng, hãy tập cho mình thói quen giải bài tập hàng ngày bạn nhé! Đừng quên theo dõi VUS để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về Anh ngữ
Bài viết liên quan
Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.
Cộng đồng kỷ lục
đạt chứng chỉ Quốc tế
Học viên
Phạm Việt Thục Đoan
IELTS
8.5
Học viên
Doãn Bá Khánh Nguyên
IELTS
8.5
Học viên
Nguyễn Lê Huy
IELTS
8.0
Học viên
Võ Ngọc Bảo Trân
IELTS
8.0
Học viên
Nguyễn Đăng Minh Hiển
144
KET
Học viên
Ngô Nguyễn Bảo Nghi
143
KET
Học viên
Đỗ Huỳnh Gia Hân
Starters
15
Khiên
Học viên
Võ Nguyễn Bảo Ngọc
Starters
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Võ Minh Khôi
Movers
15
Khiên
Học viên
Nguyễn Đặng Nhã Trúc
Starters
15
Khiên
Môi trường học tập chuẩn Quốc tế
Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.Đăng ký nhận tư vấn ngay
Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.