Tiếng Anh cơ bản
Khám phá các phương pháp học từ vựng, ngữ pháp, và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu. Blog cung cấp tài liệu học tập dễ hiểu và bài tập thực hành giúp bạn tự tin sử dụng tiếng Anh hàng ngày.

Tổng hợp các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 kèm đáp án

Tổng hợp các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 kèm đáp án

Bạn đang tìm kiếm các bài tập câu điều kiện loại 1 để ôn luyện ngữ pháp? Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án và lời giải thích dễ hiểu. 

Cùng VUS luyện tập để tăng tốc khả năng sử dụng ngữ pháp trong giao tiếp và cải thiện điểm số trong các kỳ thi tiếng Anh!

Ôn tập lý thuyết trước khi làm bài tập câu điều kiện loại 1

Trước khi bắt tay vào làm bài tập, hãy cùng điểm lại cấu trúc và cách dùng của câu điều kiện loại 1 qua bảng sau:

Mục

Nội dung

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/might + V (nguyên mẫu)

If it rains, we will stay at home.

(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

Cách dùng

Diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả có khả năng xảy ra. Thường dùng để nói về kế hoạch, lời cảnh báo, lời hứa hoặc quyết định.

Cấu trúc với “Unless”

Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu)

Unless you study, you will fail the test.

(Trừ khi bạn học bài, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.)

(Unless = If...not)

Biến thể của câu điều kiện loại 1

  • Dùng động từ khuyết thiếu trong mệnh đề chính:

→ If you finish early, you can go home.

(Nếu bạn hoàn thành sớm, bạn có thể về nhà.)

  • Dùng mệnh lệnh trong mệnh đề chính:

→ If he calls, tell him I’m busy.

(Nếu anh ấy gọi, hãy nói là tôi đang bận.)

  • Dùng “be going to” để diễn tả kế hoạch:

→ If we have time, we are going to visit grandma.

(Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đi thăm bà.)

  • Dùng thì tương lai tiếp diễn:

→ If you come at 8 PM, we will be watching the movie.

(Nếu bạn đến lúc 8 giờ tối, chúng tôi sẽ đang xem phim.)

  • Dùng thì tương lai hoàn thành:

→ If she doesn't hurry, the train will have left.

(Nếu cô ấy không nhanh lên, chuyến tàu sẽ rời đi mất.)

Đảo ngữ với “should”

Should + S + V (nguyên mẫu), S + will + V (nguyên mẫu)

→ Should he call, I will let you know.

(Nếu anh ấy gọi, tôi sẽ báo cho bạn biết.)

(Cách viết trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết hoặc lời khuyên)

Làm bài tập câu điều kiện loại 1 giúp ghi nhớ cấu trúc tốt hơn
Làm bài tập câu điều kiện loại 1 giúp ghi nhớ cấu trúc tốt hơn

Trọn bộ các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 phổ biến có kèm đáp án

Hãy luyện tập các dạng bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức và tự tin áp dụng trong giao tiếp cũng như bài thi.

Bài tập câu điều kiện loại 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I ___________ (not be) surprised if you ___________ (enjoy) that film.
  2. If Helen ___________ (come), there ___________ (not be) enough seats.
  3. If they ___________ (work) hard, they ___________ (pass) their exams.
  4. We ___________ (have) a barbecue if it ___________ (not rain).
  5. If I ___________ (go) to London, I ___________ (send) you a postcard.

Đáp án:

1

won’t be – enjoy

2

comes – won’t be

3

work – will pass

4

will have – doesn’t rain

5

go – will send

Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn đáp án đúng

  1. Will you write to me if I give / will give you my email address?
  2. If we win / will win this match, we’ll be in the finals.
  3. If the new Bond film comes / will come to our cinema, I go / ‘ll go and see it.
  4. How does / will Sandy get back tonight if she can’t find a taxi?
  5. I am / will be surprised if this film gets / will get an award.
  6. Do you / Will you make dinner tonight if I do / will do the shopping?
  7. If I hear / will hear that song one more time, I scream / will scream!
  8. What do they / will they do if they don’t / won’t pass their exams?

Đáp án:

1

give

2

win

3

comes; ‘ll go

4

will

5

will be; gets

6

Will you; do

7

hear; will scream

8

will they; don’t

Viết đúng động từ trong bài tập câu điều kiện loại 1
Viết đúng động từ trong bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập câu điều kiện loại 1: Viết lại câu cho đúng ngữ pháp và nối câu

1. We (miss) the train

h)

a) he (probably buy) another one.

2. (you / help) me with my physics

 

b) I (give) it back tomorrow.

3. If you (tell) me that secret

 

c) I (not tell) anyone else.

4. She (fall off) her horse in a minute

 

d) if he (be) at the party?

5. If you (lend) me £20

 

e) if I (help) you with your French tomorrow?

6. (you / talk) to Alex

 

f) if she (go) to the States this summer?

7. How long (she / stay) in California

 

g) if she (not ride) more slowly.

8. If the police (not find) his bike soon

 

h) if we (not leave) now.

  1. We’ll miss the train if we don’t leave now.
  2. ___________________________________.
  3. ___________________________________.
  4. ___________________________________.
  5. ___________________________________.
  6. ___________________________________.
  7. ___________________________________.
  8. ___________________________________.

Đáp án:

1h

We’ll miss the train if we don’t leave now.

2e

Will you help me with my physics if I help you with your French tomorrow?

3c

If you tell me that secret, I won’t tell anyone else.

4g

She’ll fall off her horse in a minute if she doesn’t ride more slowly.

5b

If you lend me £20, I’ll give it back tomorrow.

6d

Will you talk to Alex if he’s at the party?

7f

How long will she stay in California if she goes to the States this summer?

8a

If the police don’t find his bike soon, he’ll probably buy another one.

Bài tập câu điều kiện loại 1: Viết câu với câu điều kiện loại 1

  1. go to the city / visit the museum

→ If we ___________________________.

  1. get a job / earn extra money

→ If my brother _____________________.

  1. fail her exams / not go to university

→ If she ___________________________.

  1. go to university / study art

→ If she ___________________________.

  1. have enough money / see a film

→ If they ___________________________.

  1. become a taxi driver / drive a pink taxi

→ If I ______________________________.

Đáp án:

1

If we go to the city, we’ll visit the museum.

2

If my brother gets a job, he’ll earn extra money.

3

If she fails her exam, she won’t go to university.

4

If she goes to university, she’ll study art.

5

If they have enough money, they’ll see a film.

6

If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi.

Bài tập câu điều kiện loại 1: Hoàn thành đoạn hội thoại

not be / do / get / go / not have / not leave / want

Ben: (1) ______ you ______ to university if you (2) ______ school at 16?

Lola: Yes, (3) ______. I want to study to be a vet. What (4) ______ you ______ if you can?

Ben: I’ll get a job. If you (5) ______ enough money as a student, (6) ______ you ______ a weekend job?

Lola: No, (7) ______ . If I (8) ______ to be a vet, there (9) ______ time for a job!

Đáp án:

1

Will (you) go

2

don’t leave

3

I will

4

will (you) do

5

don’t have

6

will (you) get

7

I won’t

8

want

9

won’t be

Luyện nối câu trong bài tập câu điều kiện loại 1
Luyện nối câu trong bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập câu điều kiện loại 1: Nối các câu sử dụng câu điều kiện loại 1 và các từ cho sẵn

  1. The sun shines tomorrow. We go for a picnic.
    → __________________________________________
  2. He doesn’t water the plants. They die.
    → __________________________________________
  3. You leave your food uncovered. Ants come.
    → __________________________________________
  4. I don't set an alarm. I will be late for class.
    → __________________________________________
  5. We use less electricity. We reduce our bills.
    → __________________________________________
  6. People continue to cut down trees. Animals lose their habitats.
    → __________________________________________
  7. She studies hard. She can pass the exam.
    → __________________________________________
  8. They don't leave soon. They will miss the train.
    → __________________________________________
  9. You are going to skip lunch. You feel hungry later.
    → __________________________________________
  10. He helps me move house. I give him a thank-you gift.
    → __________________________________________
  11. We arrive late. The movie will have started.
    → __________________________________________
  12. You don't wear sunscreen. You get sunburned.
    → __________________________________________
  13. If she sees the email. She tells the team. (viết lại bằng đảo ngữ “should”)
    → __________________________________________
  14. They don’t act now. Climate change gets worse. (viết lại bằng “unless”)
    → __________________________________________
  15. If you meet the principal. Tell her about the schedule change. (viết lại dạng mệnh lệnh)
    → __________________________________________

Đáp án:

1

If the sun shines tomorrow, we will go for a picnic.

2

If he doesn’t water the plants, they will die.

3

If you leave your food uncovered, ants will come.

4

If I don’t set an alarm, I will be late for class.

5

If we use less electricity, we will reduce our bills.

6

If people continue to cut down trees, animals will lose their habitats.

7

If she studies hard, she can pass the exam.

8

If they don’t leave soon, they will miss the train.

9

If you are going to skip lunch, you will feel hungry later.

10

If he helps me move house, I will give him a thank-you gift.

11

If we arrive late, the movie will have started.

12

If you don’t wear sunscreen, you will get sunburned.

13

Should she see the email, she will tell the team.

14

Unless they act now, climate change will get worse.

15

If you meet the principal, tell her about the schedule change.

Bài tập câu điều kiện loại 1: Viết lại các câu bằng cách chuyển từ if sang unless

  1. If you don’t water the plant, it will die.
    → __________________________________________
  2. If they don’t wear helmets, they will get injured.
    → __________________________________________
  3. If Mia doesn’t leave now, she will miss the bus.
    → __________________________________________
  4. If you study hard, you will pass the test.
    → __________________________________________
  5. If the shop opens on time, we will get our coffee early.
    → __________________________________________
  6. If it rains tomorrow, the match will be canceled.
    → __________________________________________
  7. If you don’t lock the door, someone might break in.
    → __________________________________________
  8. If the guests arrive late, we will start without them.
    → __________________________________________
  9. If Tom finishes his report today, he will send it to the manager.
    → __________________________________________
  10. If you exercise regularly, you will feel healthier.
    → __________________________________________
Viết lại câu với “unless” trong bài tập câu điều kiện loại 1
Viết lại câu với “unless” trong bài tập câu điều kiện loại 1

Đáp án:

1

Unless you water the plant, it will die.

2

Unless they wear helmets, they will get injured.

3

Unless Mia leaves now, she will miss the bus.

4

Unless you study hard, you won’t pass the test.

5

Unless the shop opens on time, we won’t get our coffee early.

6

Unless it rains tomorrow, the match won’t be canceled.

7

Unless you lock the door, someone might break in.

8

Unless the guests arrive on time, we will start without them.

9

Unless Tom finishes his report today, he won’t send it to the manager.

10

Unless you exercise regularly, you won’t feel healthier.

Bài tập câu điều kiện loại 1: Viết lại các câu sử dụng đảo ngữ với “should”

  1. If you call me tonight, I will tell you the news.
    → __________________________________________
  2. If they arrive early, we will catch the beginning of the concert.
    → __________________________________________
  3. If Lisa help us, we’ll finish the project faster.
    → __________________________________________
  4. If you get lost, call me right away.
    → __________________________________________
  5. If the weather improves, we will go hiking.
    → __________________________________________
  6. If my manager agrees, I will work from home tomorrow.
    → __________________________________________
  7. If the baby wakes up, he will cry.
    → __________________________________________
  8. If the plane arrives on time, we’ll meet them at the airport.
    → __________________________________________
  9. If you leave now, you will catch the bus.
    → __________________________________________
  10. If the teacher asks me, I will answer honestly.
    → __________________________________________
Đảo ngữ “should” – một dạng nâng cao của bài tập câu điều kiện loại 1
Đảo ngữ “should” – một dạng nâng cao của bài tập câu điều kiện loại 1

Đáp án:

1

Should you call me tonight, I will tell you the news.

2

Should they arrive early, we will catch the beginning of the concert.

3

Should Lisa help us, we’ll finish the project faster.

4

Should you get lost, call me right away.

5

Should the weather improve, we will go hiking.

6

Should my manager agree, I will work from home tomorrow.

7

Should the baby wake up, he will cry.

8

Should the plane arrive on time, we’ll meet them at the airport.

9

Should you leave now, you will catch the bus.

10

Should the teacher ask me, I will answer honestly.

Bạn vừa hoàn thành loạt bài tập câu điều kiện loại 1 – một trong những nền tảng ngữ pháp quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và linh hoạt.

Làm bài tập là bước khởi đầu tuyệt vời. Tuy nhiên, nếu bạn:

  • Thường xuyên bối rối khi chia thì hay đặt cấu trúc câu
  • Chật vật trong việc áp dụng ngữ pháp vào hội thoại thực tế
  • Thiếu người hướng dẫn tận tình để giải thích và sửa lỗi cụ thể

Thì đã đến lúc bạn cần một lộ trình học bài bản và một người đồng hành đáng tin cậy. 

Nhưng học ở đâu, theo lộ trình nào và ai sẽ hướng dẫn bạn đi đúng hướng?

Nếu bạn vẫn còn băn khoăn với những câu hỏi đó, đừng lo. VUS chính là nơi giúp bạn xác định lộ trình học phù hợp nhất với năng lực và mục tiêu cá nhân, đồng thời đồng hành cùng bạn trên hành trình vượt qua rào cản ngữ pháp và làm chủ tiếng Anh từng ngày.

Chinh phục ngữ pháp với bài tập câu điều kiện loại 1 cùng VUS
Chinh phục ngữ pháp bài tập câu điều kiện loại 1 cùng VUS

Tại VUS, bạn sẽ được:

  • Học với giáo trình chuẩn quốc tế từ Cambridge, đảm bảo tính học thuật và ứng dụng cao
  • Trải nghiệm triết lý giáo dục Discovery Learning – khám phá tiếng Anh một cách chủ động, sáng tạo và đầy cảm hứng
  • Đồng hành cùng hơn 2.700 giáo viên đạt chuẩn TESOL, CELTA, luôn tận tâm và giàu kinh nghiệm giảng dạy
  • Tham gia lộ trình học rõ ràng, được cá nhân hóa theo trình độ và mục tiêu

VUS – Khởi đầu vững chắc, tương lai ngôn ngữ rực rỡ

VUS tự hào là đơn vị duy nhất tại Việt Nam được Nhà xuất bản và Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge công nhận là Trung tâm Đào tạo Vàng (Gold Preparation Centre) trong suốt 5 năm liên tiếp.

Các khóa học nổi bật tại VUS:

Đăng ký khóa học tại VUS ngay hôm nay để từng bước làm chủ tiếng Anh – không chỉ để thi cử, mà để thật sự giao tiếp và phát triển toàn diện trong học tập, công việc và cuộc sống.

Câu điều kiện loại 1 là một phần quan trọng giúp bạn diễn đạt các tình huống thực tế và đưa ra lời hứa, cảnh báo hay kế hoạch bằng tiếng Anh một cách trôi chảy.

Hy vọng qua bài viết này và bộ bài tập câu điều kiện loại 1 đa dạng, bạn không chỉ hiểu rõ lý thuyết mà còn có cơ hội luyện tập sát với thực tế giao tiếp.

Follow OA VUS:
Bài viết liên quan

Chia sẻ bài viết:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
206.149+ Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên 206.149+ học viên Cộng đồng kỷ lục 206.149+ học viên
học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Tư vấn hỗ trợ