Học tiếng Anh cùng bé
Học tiếng Anh cùng bé

Học tiếng Anh cùng bé

Blog Học Tiếng Anh Cùng Bé mang đến phương pháp học tập vui nhộn và sáng tạo cho trẻ. Các bài viết chia sẻ kinh nghiệm dạy tiếng Anh, từ phát âm đến rèn luyện phản xạ, giúp trẻ yêu thích và tiến bộ nhanh chóng trong việc học tiếng Anh.

Công thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 kèm đáp án

Công thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 kèm đáp án chi tiết

Công thức và bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 là một trong những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh ở chương trình cấp THCS. Khi giải bài tập câu điều kiện loại 1, học sinh được tiếp xúc với từ vựng và kiến thức ngữ pháp thường xuyên. Điều này sẽ giúp các em mở rộng được vốn từ vựng và hiểu sâu hơn về cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh. Hiểu được điều đó, VUS đã tổng hợp các kiến thức cũng như các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 có kèm đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây.

Table of Contents


Tổng hợp các công thức của câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là một trong những dạng câu điều kiện được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Dưới đây là tổng hợp các công thức của câu điều kiện loại 1:

Công thức câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là một loại câu được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai căn cứ vào một điều kiện cụ thể ở hiện tại xảy ra trước. 

 

Mệnh đề If 

Mệnh đề chính

Cấu trúc

If + S + V(s/es)

S + will/won’t + Vo

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If I have enough money, I will buy a new Iphone.

Lưu ý: Ở mệnh đề chính, với những trường hợp đặc biệt “will” có để được chuyển đổi thành các động từ khiếm khuyết khác như “must”, “should”, “have to”, “ought to”, “can”, “may”

Lưu ý: Khi mệnh đề “if” đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề “if”, chúng ta không cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ: 

  •  If Thanh studies hard, she will pass the exam (Mệnh đề if đứng trước)

→ (Nếu Thanh học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kì thi)

  • Thanh will pass the exam if she studies hard (Mệnh đề chính đứng trước)

→ (Thanh sẽ vượt qua kì thi nếu cô ấy học hành chăm chỉ)

Công thức câu điều kiện loại 1 dạng phủ định

Trong các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 thường xuất hiện cấu trúc “Unless”. Đây chính là dạng phủ định của câu điều kiện loại 1. Việc nắm rõ cấu trúc này sẽ giúp bạn tự tin và bình tĩnh hơn trong quá trình làm bài.

 

Mệnh đề If not

Mệnh đề chính

Cấu trúc

If + S + not (tobe not /don’t/doesn’t) + Vo

S + will/won’t + V

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If I don’t have enough money, I won’t buy a new Iphone.

Lưu ý: Có thể thay thế “If not” thành “Unless”

Ví dụ:  If Thanh doesn’t study hard, she won’t pass the exam

→ Unless Thanh study hard, she won’t pass the exam

Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp các câu được diễn đạt lịch sự hơn và thường được dùng khi muốn đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả. Đây cũng là một dạng câu thường xuất hiện trong các bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6.

 

Mệnh đề điều kiện đảo ngữ

Mệnh đề chính

Cấu trúc

Should + S + (not) + Vo

S + will/won’t + Vo

Nhóm thì

Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

Ví dụ

If I don’t have enough money, I won’t buy a new Iphone.

→ Should I not have enough money, I won’t buy a new Iphone.

(Nếu tôi không có đủ tiền, tôi sẽ không mua một chiếc Iphone mới)

Lưu ý: “Should” được dùng trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không mang nghĩa là “nên” mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa vốn có của mệnh đề “if”.

Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 1

Dùng để chỉ về các sự việc, hành động có thể xảy ra ở cả hiện tại hoặc tương lai

  • Ví dụ: If they come to the party, we will have a great time. 

→ (Nếu họ đến buổi tiệc, chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)

Dùng với mục đích gợi ý hoặc đề nghị

  • Ví dụ: If you have some free time this weekend, we can go to the beach.

→ (Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, chúng ta có thể đi biển.)

Dùng trong trường hợp muốn cảnh báo hoặc đe dọa

  • Ví dụ: If you continue to be late for work, you will be fired.

→ (Nếu bạn tiếp tục đi làm muộn, bạn sẽ bị sa thải.)

Tổng hợp những bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6

Dưới đây là các dạng bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 thường gặp trong quá trình làm bài thi, bài kiểm tra được VUS tổng hợp đầy đủ.

Bài tập 1: Chia động từ với câu điều kiện loại 1

  1. If Yến________ (study) hard, she ________ (get) good grades.
  2. If it ________ (rain) tomorrow, we ________ (stay) at home.
  3. If he ________ (not come) to the party, we ________ (not have) a celebration.
  4. If you ________ (not finish) your homework, you ________ (not be) prepared for the test.
  5. If she ________ (call) me, I will answer the phone.
  6. If you ________ (need) any help, I ________ (be) happy to assist you.
  7. If he ________ (not finish) his project on time, he ________ (get) into trouble.
  8. If it ________ (be) sunny tomorrow, we ________ (go) to Vũng Tàu.
  9. If you ________ (not listen) to the teacher, you ________ (not understand) the lesson.
  10. If the weather ________ (be) nice tomorrow, we ________ (go) to Đà Nẵng.

Đáp án:

1

If Yến studies hard, she will get good grades.

2

If it rains tomorrow, we will stay at home.

3

If he does not come to the party, we will not have a celebration.

4

If you do not finish your homework, you will not be prepared for the test.

5

If she calls me, I will answer the phone.

6

If you need any help, I will be happy to assist you.

7

If he does not finish his project on time, he will get into trouble.

8

If it is sunny tomorrow, we will go to Vũng Tàu.

9

If you do not listen to the teacher, you will not understand the lesson.

10

If the weather is nice tomorrow, we will go to Đà Nẵng.

Bài tập 2: Viết câu điều kiện loại 1 từ những gợi ý sau

  1. she/ pass / Linda / If / the exam / will / studies / harder.
  2. will / you / If / come / the party / to / play / we / together.
  3. the bus / If / catch / late / won’t / at / school / be / we / on time.
  4. If / rains / tomorrow / it / picnic / have / won’t / we / a.
  5. the movie / the tickets / If / buy, / we / can / watch.
  6. the cake / finish, / we / can / eat / If / dinner / early, / for dessert.
  7. the train / catch, / If / we / won’t / be / on time / for the meeting.
  8. the party / bring / If / snacks, / everyone / will / enjoy / the.
  9. the invitation / receive, / If / we / attend / the event.
  10. Hung / helps / If / Lan, / she / be / grateful.

Đáp án:

1

If Linda studies harder, she will pass the exam.

2

If you come to the party, we will play together.

3

If we catch the bus late, we won’t be at school on time.

4

If it rains tomorrow, we won’t have a picnic.

5

If we buy the tickets, we can watch the movie.

6

If we finish dinner early, we can eat the cake for dessert.

7

If we don’t catch the train, we won’t be on time for the meeting.

8

If you bring snacks to the party, everyone will enjoy them.

9

If we receive the invitation, we will attend the event.

10

If Hùng helps Lan, she will be grateful.

Bài tập 3: Viết lại câu mới bằng cách chuyển đổi từ if sang unless

  1. If Doan finishes his homework early, he can watch TV.
  2. If she comes to the meeting, she will share her ideas.
  3. If Nam apologizes, I will forgive him.
  4. If you finish your chores, you can go out to play.
  5. If Nhung works hard, she will succeed.
  6. If it doesn’t snow, we will go hiking.
  7. If they come to the party, we will have a surprise for them.
  8. If it is not too hot tomorrow, we will have a barbecue.
  9. If she finishes her book, she will publish it.
  10. If they win the match, they will advance to the finals.

Đáp án:

1

Unless Đoàn finishes his homework early, he cannot watch TV.

2

Unless she comes to the meeting, she will not share her ideas.

3

Unless Nam apologizes, I will not forgive him.

4

Unless you finish your chores, you cannot go out to play.

5

Unless Nhung works hard, she will not succeed.

6

Unless it snows, we will go hiking.

7

Unless they come to the party, we will not have a surprise for them.

8

Unless it is too hot tomorrow, we will have a barbecue.

9

Unless she finishes her book, she will not publish it.

10

Unless they win the match, they will not advance to the finals.

Bài tập 4: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng đảo ngữ với “should”:

  1. If you finish your chores, you can go out to play.
  2. If Hung studies hard, he will pass the exam.
  3. If it doesn’t rain, Le will have a picnic in the park.
  4. If they come to the party, we will have a great time.
  5. If Linh doesn’t eat your vegetables, she won’t get dessert.
  6. If she doesn’t finish her homework, she won’t be allowed to play outside.
  7. If they don’t clean their room, they won’t be able to watch TV.
  8. If he doesn’t help with the chores, he won’t get pocket money.

Đáp án:

1

Should you finish your chores, you can go out to play.

2

Should Hung study hard, he will pass the exam.

3

Should it not rain, Lệ will have a picnic in the park.

4

Should they come to the party, we will have a great time.

5

Should Linh not eat your vegetables, she won’t get dessert.

6

Should she not finish her homework, she won’t be allowed to play outside.

7

Should they not clean their room, they won’t be able to watch TV.

8

Should he not help with the chores, he won’t get pocket money.

Bài tập 5: Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1

1. A: What will you do if you finish your homework early?

1. B: If I finish my homework early, I ________ (play) games.

2. A: How will you get to school if you miss the bus?

2. B: If I miss the bus, I ________ (walk) to school.

3. A: What will you do if it is  hot tomorrow?

3. B: If it is hot tomorrow, I ________ (go) swimming.

4. A: What will you do if you don’t have enough money?

4. B: If I don’t have enough money, I ________ (not go) to the movies.

5.A: How will you go to the party if you miss the bus?

5.B: If I miss the bus, I ________ (take) a taxi to the party.

6.A: What will you do if you (not understand) ________  the lesson?

6.B: If I don’t understand the lesson, I ask the teacher for help.

7.A: What will you do if it (get) ________  cold outside?

7.B: If it gets cold outside, I ________ (wear) a jacket.

8.A: How will you get to the concert if you don’t have a car?

8.B: If I don’t have a car, I ________(take) the bus to the concert.

9.A: What will you do if the store is closed?

9.B: If the store is closed, I ________ (go) to another store to buy what I need.

10.A: What will you do if you don’t have enough money to buy the ticket?

10.B: If I don’t have enough money to buy the ticket, I ________ (ask) my friend for a loan.

Đáp án:

1

will play

2

will walk

3

will go

4

won’t go

5

will take

6

don’t understand

7

gets / will wear

8

will take

9

will go

10

will ask

Bài tập 6: Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6, điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau

Helen is excited because she is going on a camping trip with her friends this weekend. She has been planning this trip for weeks and she hopes everything goes as planned. If the weather ___________1.(be) good, they will set up their tents near the lake. They will also build a campfire and cook some marshmallows.

If they ___________2.(not forget) anything, they will have a wonderful time. Helen reminds her friends to bring their sleeping bags, flashlights, and insect repellent. If they ___________3.(remember) all the camping gear, they will be comfortable during the night.

Helen’s friend, Mike, asks her what they will do if it ___________4.(rain). Helen says, “If it ___________5.(rain), we will have to stay inside the tents and play some card games. But let’s hope for clear skies and a memorable camping experience!

Đáp án:

1

2

3

4

5

is

do not forget

remember

rains

rains

Bứt phá tiếng Anh THCS lớp 6 cùng Young Leaders

Chuyển cấp là giai đoạn cực kỳ khó khăn đối với học sinh khi phải tiếp xúc với nhiều kiến thức mới. Đặc biệt, trong chương trình Anh ngữ, quá trình này lại càng khó khăn hơn. Nếu không theo kịp sẽ dễ gây “mất gốc”.Thấu hiểu được điều đó, VUS đã xây dựng nên khóa học Young Leaders dành cho các em học sinh từ 11 – 15 tuổi, tiếng Anh THCS, cung cấp đa dạng các kiến thức Anh ngữ giúp các em bứt phá điểm số không chỉ trên ghế nhà trường mà còn ở những cuộc thi học thuật quốc tế, hình thành nên chân dung những nhà lãnh đạo trẻ thành công trong tương lai.

Nâng cao kiến thức Anh ngữ –  không lo nỗi sợ chuyển cấp

  • Được tiếp cận với bộ giáo trình chuẩn quốc tế tích hợp từ quyển Oxford Discover Futures và Time Zones giúp các em mở rộng sự hiểu biết, khơi mở thế giới quan trong suốt quá trình học tập Anh ngữ.
  • Hệ thống bài tập được xây dựng chuẩn khung Cambridge, trải đều ở 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, không chỉ hỗ trợ chương trình học THCS mà còn giúp các em sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế (KET, PET, IELTS).
  • Học sâu, nhớ lâu thông qua việc tham gia các dự án đa dạng và thực tế trong các buổi học. Đồng thời còn hỗ trợ các em rèn luyện và phát triển bộ kỹ năng mềm vượt trội trong học tập (Critical thinking, Communication, Creativi, Collaboration, Computer Literacy).
  • Ứng dụng công nghệ vào trong học tập, học viên được luyện phát âm cùng trí tuệ nhân tạo AI, giúp các em chuẩn hóa phát âm 24/7. Hệ thống bài tập bám sát các buổi học trên nền tảng độc quyền V-Hub, giúp các em chủ động trong việc học tập và có thể ôn luyện mọi lúc, mọi nơi.
  • Với kho tài liệu học tập khủng, đa dạng các chủ đề từ văn hóa, du lịch, khảo cổ học,… giúp gia tăng niềm đam mê Anh ngữ đối với các em. Đặc biệt là các chủ đề mang tính định hướng nghề nghiệp, sẽ giúp các em lựa chọn đúng công việc phù hợp với điểm mạnh của bản thân ngay từ sớm.

Bứt phá điểm số với các lớp ôn tập xuyên suốt khóa học

Trong suốt khóa học Young Leaders, ngoài những buổi học cố định, khóa học còn mang đến nhiều hoạt động ngoại khóa hữu ích khác như lớp ôn thi học kỳ và lớp ôn luyện kiến thức. Đây là những hoạt động đặc biệt được thiết kế nhằm hỗ trợ các em vượt qua những bài kiểm tra, bài thi trong quá trình học tập và chinh phục những con điểm cao tại trường, lớp.

Các lớp học ôn thi học kỳ được xây dựng một cách tinh gọn sĩ số, gia tăng thời gian tiếp xúc giữa giáo viên và học viên, giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học, chuẩn bị tinh thần và kỹ năng để tự tin đối mặt với những bài kiểm tra sắp tới. Bên cạnh đó, lớp ôn luyện kiến thức còn giúp các em củng cố nền tảng, nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển khả năng vận dụng vào các bài tập thực tế.

VUS – Môi trường học tập Anh ngữ đỉnh cao cho thế hệ trẻ Việt Nam

Tự hào là hệ thống giảng dạy Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam, tại VUS, chúng tôi không chỉ hướng tới việc truyền đạt kiến thức vượt trội về Anh ngữ cho thế hệ trẻ, mà còn đặt tâm huyết vào việc trau dồi các kỹ năng mềm quan trọng để mở cánh cửa thành công cho các bạn trẻ trong tương lai. 

  • Cho đến thời điểm hiện tại, Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS đã đạt được thành tựu đáng tự hào với việc xây dựng hơn 70 cơ sở tại các thành phố trọng điểm trên khắp đất nước. Sứ mệnh của VUS là mang đến môi trường học tập tiếng Anh đạt chuẩn quốc tế và chất lượng cho các bạn trẻ trên toàn quốc.
  • Hơn 2700+ giáo viên và trợ giảng giàu kinh nghiệm, được tuyển chọn kỹ càng thông qua quy trình gắt gao và không ngừng phát triển trình độ để tiếp bước tạo thêm những thế hệ học viên ưu tú. Chúng tôi tự hào mang đến cho học viên những người đồng hành xuất sắc trên con đường học tập.
  • 100% các giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL. Đội ngũ giáo viên tại VUS không chỉ có kiến thức chuyên sâu về Anh ngữ mà còn có niềm đam mê và sự tâm huyết trong việc truyền cảm hứng học tập cho các học viên.
  • Bên cạnh đó, 100% quản lý chất lượng giảng dạy cũng đảm bảo có bằng thạc sỹ hoặc tiến sĩ trong đào tạo ngôn ngữ Anh.
  • Với sự tập trung tuyệt đối vào chất lượng, VUS tự hào là một trong những hệ thống giảng dạy tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam đạt thành tích ấn tượng khi có tới 180.918 học viên đạt được các chứng chỉ quốc tế như Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET, và IELTS, nhận được sự ủng hộ và tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình trên cả nước.

Với sự nỗ lực không ngừng, Anh Văn Hội Việt Mỹ – VUS luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục tiếng Anh và hội nhập toàn cầu của các bạn trẻ tại Việt Nam.

Hy vọng thông qua bài viết trên, các em đã nắm vững kiến thức cũng như luyện giải bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 6 một cách nhuần nhuyễn. Đây sẽ là một bước đệm quan trọng trong việc giúp các em học sinh tiếp cận với các loại câu điều kiện phức tạp hơn ở các chương trình học tiếp theo. Ngoài ra, việc nắm vững kiến thức cơ bản về ngữ pháp và cấu trúc của câu sẽ giúp học sinh xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc. Hãy theo dõi VUS để cập nhật thêm các kiến thức về những câu điều kiện khác nhé!

Follow OA VUS:

Đăng ký nhận
tư vấn ngay
Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

Cộng đồng kỷ lục
192.944+ Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên 192.944+ học viên Cộng đồng kỷ lục 192.944+ học viên

học viên đạt chứng chỉ Quốc tế

Môi trường học tập
chuẩn Quốc tế Môi trường học tập chuẩn Quốc tế

Cơ sở vật chất, giáo viên và chứng nhận từ đối tác quốc tế mang đến môi trường giáo dục
tiếng Anh hàng đầu với trải nghiệm học tập tốt nhất cho học viên.

Đăng ký nhận
tư vấn ngay Đăng ký nhận tư vấn ngay

Vui lòng để lại thông tin phía dưới để được tư vấn miễn phí.

support_agent clear Tư vấn hỗ trợ
arrow_upward